Tìm kiếm Giáo án
hinh hoc 8 LUYỆN TẬP CHUNG (HÌNH BÌNH HÀNH)

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Phan Hữu Đoàn
Ngày gửi: 23h:51' 18-09-2023
Dung lượng: 142.1 KB
Số lượt tải: 293
Nguồn:
Người gửi: Phan Hữu Đoàn
Ngày gửi: 23h:51' 18-09-2023
Dung lượng: 142.1 KB
Số lượt tải: 293
Trường THCS Chấn Hưng
Tổ: KHTN
Họ và tên GV: Phan Hữu Đoàn
Tiết . LUYỆN TẬP CHUNG (HÌNH BÌNH HÀNH)
Môn học/Hoạt động giáo dục: TOÁN; Lớp 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố định nghĩa hình bình hành; kiểm tra được một tứ giác là hình bình hành
bằng cách kiểm tra trực tiếp các cạnh đối song song.
- Củng cố các tính chất của hình bình hành; dựa vào các tính chất đó để thấy tứ
giác nào không thoả mãn một trong các tính chất đó thì không phải là hình bình
hành.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Biết sử dụng định nghĩa, các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận
biết hình bình hành để giải toán.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
‐ Tư duy và lập luận toán học: Phân tích và suy luận: HS cần phân tích tính chất và
đặc điểm của hình bình hành, như các góc, cạnh,... Từ đó, HS có thể suy luận và
áp dụng các tính chất và định lí toán học để giải quyết các vấn đề liên quan.
‐ Giao tiếp toán học: HS cần diễn đạt ý tưởng và phương pháp giải quyết một cách
rõ ràng và logic. Khi trình bày lời giải, HS cần sử dụng thuật ngữ toán học chính
xác và diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác để truyền đạt thông tin toán học.
‐ Mô hình hóa toán học: Chuyển đổi vấn đề thực tế thành toán học: Mô hình hóa là
quá trình biến đổi vấn đề thực tế thành dạng toán học. Trong bài toán liên quan
đến hình bình hành, HS cần áp dụng kiến thức và kỹ năng để mô hình hóa các
yếu tố và mối quan hệ trong hình thành các biểu thức tính toán tương ứng.
‐ Giải quyết vấn đề toán học: Áp dụng công thức tính tổng các góc, tính chất, định
lí và phương pháp: HS cần áp dụng các công thức và phương pháp tính các góc,
1
và các tính chất khác của hình bình hành (góc, cạnh, đường chéo,…) để giải
quyết các bài toán cụ thể.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên
quan đến hình bình hành.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide câu hỏi: Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu theo
của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hình bình hành thông qua một số bài
tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các tính chất của hình bình hành, thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về hình bình hành.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành bài cá nhân BT3.13 đến BT3.16 (SGK – tr61).
- GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm.
2
Câu 1. Cho hình bình hành ABCD có Â = α > 900. Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các
tam giác đều ADE, ABF. Tam giác CEF là tam giác gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Tam giác
B. Tam giác cân
C. Tam giác đều
D. Tam giác tù
Câu 2. Hãy chọn câu sai.
A. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau
B. Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau
C. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. Hai bình hành có hai cặp cạnh đối song song
Câu 3. Hãy chọn câu sai:
A. Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành
B. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình bình hành
C. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
D. Tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành
Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác
đó là hình bình hành”.
A. bằng nhau
B. cắt nhau
C. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. song song
Câu 5. Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD có các điều kiện như hình vẽ,
trong hình có:
A. 3 hình bình hành
B. 5 hình bình hành
C. 4 hình bình hành
3
D. 6 hình bình hành
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS
khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả:
Bài 3.13.
a) Đúng, vì khi đó ta được tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành (định
nghĩa).
b) Sai, vì hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau nhưng nó không phải là hình bình
hành.
c) Đúng, vì khi đó ta được tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành (định
nghĩa).
Bài 3.14.
o
^.
^
+ Ta có ABCD là hình bình hành, nên : ^A=C=100
và ^B= D
o
o
o
o
^ C+
^ ^
^
+ Ta có : ^A+ B+
D=360 => 100 +100 + 2 B=360
^
=> ^B= D=
Bài 3.15.
o
o
o
360 −100 −100
o
=80
2
+ Ta có ABCD là hình bình hành; E là trung điểm AB, F là trung điểm CD.
=> EB // DF.
=> AE = EB = DF = FC.
=> Tứ giác DEBF là hình bình hành (EB // DF ; EB = DF).
Vậy DE = BF.
Bài 3.16.
4
+ Hình 3.36 a là hình bình hành ; Vì:
o
^
Hai góc đối : ^A=C=100
o
o
o
o
o
^
Hai góc đối : ^B= D=360
−100 −100 −80 =80
+ Hình 3.36 b không phải hình bình hành, vì :
o
o
o
o
o
o
^
Hai góc đối ^
D=90 ≠ B=360
−75 −75 −90 =120
+ Hình 3.36 c là hình bình hành, vì :
o
^
Hai góc đối : ^B= D=110
o
o
o
o
o
^
Hai góc đối : ^A=C=360
−110 −110 −70 =70 .
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 2
Câu 3
Câu 1
C
A
B
Câu 4
C
Câu 5
D
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
II. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn
luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS vận dụng tính chất của hình bình hành, trao đổi và thảo luận hoàn
thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3.17 ; 3.18 cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao
đổi và kiếm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi
cặp đôi đối chiếu đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.
Kết quả:
Bài 3.17.
5
a) Ta có ABCD là hình bình hành => AB // CD; Mà E và F là trung điểm của AB và
CD.
=> AE // CF; EB // DF và AE = EB = CF = FB.
+ Xét tứ giác AEFD có: AE // DF và AE = DF => AEFD là hình bình hành.
+ Xét tứ giác AECF có: AE // CF và AE = CF => AECF là hình bình hành.
b)
+ Ta có AEFD là hình bình hành (theo câu a) nên EF = AD (tính chất hình bình hành).
+ TA có AECF là hình bình hành (theo câu a) nên AF = EC (tính chất hình bình hành).
Bài 3.18.
+ Xét ∆ OAM và ∆ OCN có:
{
OA =OC
^
^ ( đốiđỉnh ) => ∆ OAM = ∆ OCN (g.c.g)
AOM=CON
^
MAO= ^
NOC (so≤trong)
=> AM = AN. Mà AB = CD => MB = ND.
+ Ta có: BM // DN và BM = DN => tứ giác MBND là hình bình hành.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái
độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho
lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài sau “Hình chữ nhật”.
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG/BGH
6
7
Tổ: KHTN
Họ và tên GV: Phan Hữu Đoàn
Tiết . LUYỆN TẬP CHUNG (HÌNH BÌNH HÀNH)
Môn học/Hoạt động giáo dục: TOÁN; Lớp 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố định nghĩa hình bình hành; kiểm tra được một tứ giác là hình bình hành
bằng cách kiểm tra trực tiếp các cạnh đối song song.
- Củng cố các tính chất của hình bình hành; dựa vào các tính chất đó để thấy tứ
giác nào không thoả mãn một trong các tính chất đó thì không phải là hình bình
hành.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Biết sử dụng định nghĩa, các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận
biết hình bình hành để giải toán.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
‐ Tư duy và lập luận toán học: Phân tích và suy luận: HS cần phân tích tính chất và
đặc điểm của hình bình hành, như các góc, cạnh,... Từ đó, HS có thể suy luận và
áp dụng các tính chất và định lí toán học để giải quyết các vấn đề liên quan.
‐ Giao tiếp toán học: HS cần diễn đạt ý tưởng và phương pháp giải quyết một cách
rõ ràng và logic. Khi trình bày lời giải, HS cần sử dụng thuật ngữ toán học chính
xác và diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác để truyền đạt thông tin toán học.
‐ Mô hình hóa toán học: Chuyển đổi vấn đề thực tế thành toán học: Mô hình hóa là
quá trình biến đổi vấn đề thực tế thành dạng toán học. Trong bài toán liên quan
đến hình bình hành, HS cần áp dụng kiến thức và kỹ năng để mô hình hóa các
yếu tố và mối quan hệ trong hình thành các biểu thức tính toán tương ứng.
‐ Giải quyết vấn đề toán học: Áp dụng công thức tính tổng các góc, tính chất, định
lí và phương pháp: HS cần áp dụng các công thức và phương pháp tính các góc,
1
và các tính chất khác của hình bình hành (góc, cạnh, đường chéo,…) để giải
quyết các bài toán cụ thể.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên
quan đến hình bình hành.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide câu hỏi: Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu theo
của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hình bình hành thông qua một số bài
tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các tính chất của hình bình hành, thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về hình bình hành.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành bài cá nhân BT3.13 đến BT3.16 (SGK – tr61).
- GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm.
2
Câu 1. Cho hình bình hành ABCD có Â = α > 900. Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các
tam giác đều ADE, ABF. Tam giác CEF là tam giác gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Tam giác
B. Tam giác cân
C. Tam giác đều
D. Tam giác tù
Câu 2. Hãy chọn câu sai.
A. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau
B. Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau
C. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. Hai bình hành có hai cặp cạnh đối song song
Câu 3. Hãy chọn câu sai:
A. Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành
B. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình bình hành
C. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
D. Tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành
Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác
đó là hình bình hành”.
A. bằng nhau
B. cắt nhau
C. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. song song
Câu 5. Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD có các điều kiện như hình vẽ,
trong hình có:
A. 3 hình bình hành
B. 5 hình bình hành
C. 4 hình bình hành
3
D. 6 hình bình hành
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS
khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả:
Bài 3.13.
a) Đúng, vì khi đó ta được tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành (định
nghĩa).
b) Sai, vì hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau nhưng nó không phải là hình bình
hành.
c) Đúng, vì khi đó ta được tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành (định
nghĩa).
Bài 3.14.
o
^.
^
+ Ta có ABCD là hình bình hành, nên : ^A=C=100
và ^B= D
o
o
o
o
^ C+
^ ^
^
+ Ta có : ^A+ B+
D=360 => 100 +100 + 2 B=360
^
=> ^B= D=
Bài 3.15.
o
o
o
360 −100 −100
o
=80
2
+ Ta có ABCD là hình bình hành; E là trung điểm AB, F là trung điểm CD.
=> EB // DF.
=> AE = EB = DF = FC.
=> Tứ giác DEBF là hình bình hành (EB // DF ; EB = DF).
Vậy DE = BF.
Bài 3.16.
4
+ Hình 3.36 a là hình bình hành ; Vì:
o
^
Hai góc đối : ^A=C=100
o
o
o
o
o
^
Hai góc đối : ^B= D=360
−100 −100 −80 =80
+ Hình 3.36 b không phải hình bình hành, vì :
o
o
o
o
o
o
^
Hai góc đối ^
D=90 ≠ B=360
−75 −75 −90 =120
+ Hình 3.36 c là hình bình hành, vì :
o
^
Hai góc đối : ^B= D=110
o
o
o
o
o
^
Hai góc đối : ^A=C=360
−110 −110 −70 =70 .
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 2
Câu 3
Câu 1
C
A
B
Câu 4
C
Câu 5
D
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
II. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn
luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS vận dụng tính chất của hình bình hành, trao đổi và thảo luận hoàn
thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3.17 ; 3.18 cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao
đổi và kiếm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi
cặp đôi đối chiếu đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.
Kết quả:
Bài 3.17.
5
a) Ta có ABCD là hình bình hành => AB // CD; Mà E và F là trung điểm của AB và
CD.
=> AE // CF; EB // DF và AE = EB = CF = FB.
+ Xét tứ giác AEFD có: AE // DF và AE = DF => AEFD là hình bình hành.
+ Xét tứ giác AECF có: AE // CF và AE = CF => AECF là hình bình hành.
b)
+ Ta có AEFD là hình bình hành (theo câu a) nên EF = AD (tính chất hình bình hành).
+ TA có AECF là hình bình hành (theo câu a) nên AF = EC (tính chất hình bình hành).
Bài 3.18.
+ Xét ∆ OAM và ∆ OCN có:
{
OA =OC
^
^ ( đốiđỉnh ) => ∆ OAM = ∆ OCN (g.c.g)
AOM=CON
^
MAO= ^
NOC (so≤trong)
=> AM = AN. Mà AB = CD => MB = ND.
+ Ta có: BM // DN và BM = DN => tứ giác MBND là hình bình hành.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái
độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho
lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài sau “Hình chữ nhật”.
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG/BGH
6
7
 
Các ý kiến mới nhất