Tìm kiếm Giáo án
Giáo án cả năm

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Minh Nguyệt
Ngày gửi: 11h:13' 26-05-2023
Dung lượng: 280.9 KB
Số lượt tải: 4
Nguồn:
Người gửi: Minh Nguyệt
Ngày gửi: 11h:13' 26-05-2023
Dung lượng: 280.9 KB
Số lượt tải: 4
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 - BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Biết cách đọc và viết một tập hợp.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”) .
- Nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu
tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp
gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm ba con cá vàng trong bình”...
và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc
mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập
hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm quen với tập hợp
a. Mục tiêu:
+ Làm quen với tập hợp
+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Làm quen với tập hợp
- GV cho HS quan sát Hình 1 SGK-tr7:
- Tên đồ vật trên bàn: sách,
thước kẻ, ê ke, bút
- Tên các bạn trong tổ: Lan,
Mai, Ngọc, Hoa, Tuấn.
Yêu cầu HS viết vào vở:
+ Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1
+ Tên các bạn trong tổ của em
- Các số tự nhiên lớn hơn 3
nhỏ hơn 12: 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11.
+ Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn
12.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa và giải thích:
+ Các đồ vật ở trong Hình 1 tạo thành một tập
hợp. Mỗi đồ vật trên bàn được gọi là một phần
tử của/ thuộc tập hợp đó”.
+ Tương tự, “các bạn trong tổ của em tạo thành
một tập hợp”, “Các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ
hơn 12 tạo thành một tập hợp”.
Hoạt động 2: Các kí hiệu
a. Mục đích:
+ HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp.
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”.
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến
2. Các kí hiệu
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục này Ví dụ: Gọi B là tập hợp tên
trong SGK và đọc các ví dụ minh họa ở trang 7. các bạn trong tổ em.
Sau khi đọc xong, GV yêu cầu HS sử dụng kí
hiệu để viết ba tập hợp trong HĐKP ở trên và
B = { Lan, Mai, Ngọc, Hoa, Tuấn}
Lan ϵ B , Huyền ∉ B.
viết một vài phần tử thuộc/ không thuộc trong
Thực hành 1:
tập hợp đó.
Gọi M là tập hợp các chữ cái
- GV viết ví dụ:
có mặt trong từ “gia đình”
A = {thước kẻ, bút, eke, sách}
M = {a, đ, i, g, h, n}
bút ϵ A , tẩy ∉ A
- GV yêu cầu HS viết tương tự cho 2 tập hợp
còn lại và hoàn thành thực hành 1.
+ Khẳng định đúng: a ϵ M , b ∉ M , i
ϵM
+ Khẳng định sai: o ϵ M
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phần
luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+ Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các
học sinh khác làm vào vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về
thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến
thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 và 2 SGK – tr9
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
1. D = {x|x là số tự nhiên và 5D = {6 ;7 ;8 ;9 ;10 ;11}
7 ϵ D; 5 ∉ D; 10 ϵ D; 17 ∉ D; 0 ∉ D
2. B = {x|x là số tự nhiên lẻ và x>30)
Các khẳng định đúng là a) và c)
Các khẳng định sai là b) và d)
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 8 SGK.
Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị.
Hãy viết tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki-lô-gam.
- HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi
Gọi G là tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12000, ta có:
G = {xoài, cá chép, gà}
- HS nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
- Đánh giá thường xuyên:
Phương pháp
Công cụ đánh
Ghi
đánh giá
giá
Chú
- Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát:
hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết
nhân.
trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,
thể)
cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 2 - BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
Biết cách cho/ viết một tập hợp theo những cách khác nhau.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Biểu diễn một tập hợp theo những cách khác nhau.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; Giáo án PPT ( đối với phần HĐKĐ: GV
kiểm tra trắc nghiệm dưới dạng trò chơi trên PPT)
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố lại kiến thức của tiết học trước.
b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu, đọc câu hỏi và giải đáp nhanh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS nhớ lại và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi
GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+GV chiếu Slide kiểm tra bài cũ các câu trắc nghiệm sau: (thời gian trả lời mỗi
câu hỏi là 10s)
Câu 1: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. 2 ∈ B
B. 5 ∈ B
C. 1 ∉ B
D. 6 ∈ B
Câu 2: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = 1; 2; 3; 4
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 3: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N}
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
A = {6; 7; 8; 9}
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
D. A = {6; 7; 8}
Đáp án: 1 – D; 2 – D; 3 – A; 4 - A
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đối với mỗi câu hỏi, HS đọc đề bài và có 10s suy nghĩ trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về
cách biểu diễn một tập hợp”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 3: Cách cho tập hợp
a. Mục đích:
+ Biết cách cho một tập hợp và sử dụng hai cách viết một tập hợp.
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Cách cho tập hợp
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung trong SGK
VD: “B là tập hợp các số tự nhiên
trong vòng 2p ( GV gợi ý cách đọc kí hiệu gạch
lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10”
đứng “|” là “ sao cho”, “trong đó”, “ thỏa mãn”,
…
- GV phân tích cho HS qua ví dụ khác:
“B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10”
+ B = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
+ B = { x | x là số tự nhiên,
1< x < 10}.
Nhận xét:
+ GV gọi 1 HS biểu diễn tập hợp B dưới dạng liệt kê tất cả
a) Liệt kê các phần tử của tập
các phần tử của tập hợp B.
hợp.
+ GV giảng: Ngoài cách liệt kê tất cả các phân tử của tập
b) Chỉ ra tính chất đặc trưng
hợp B, ta còn có thể viết B = { x | x là số tự nhiên, 1< x < 10}.
Đây là cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của
cho các phần tử của tập hợp.
tập hợp B.
Thực hành 2:
- GV cho HS rút ra Nhận xét như trong SGK – tr8.
a) E ={0; 2; 4; 6; 8}.
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 2 vào vở
và cho 2 HS lên chữa bài.
- Tính chất đặc trưng của tập
- GV cho HS làm Thực hành 3 và yêu cầu 1 HS lên bảng làm
hợp E là: E gồm các số tự
ý a), b); 1 HS làm ý c).
nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
- GV cho HS đọc, tìm hiểu mục “Em có biết?” và phân tích,
=> E = { x | x là số tự nhiên
giới thiệu thêm cách minh họa tập hợp bằng một vòng kín ( “
Sơ đồ Venn”).
chẵn và x < 10}.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) P = { x | x là số tự nhiên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
và 10 < x < 20}.
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần
P = { 11; 12; 13; 14; 15; 16;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
17; 18; 19}.
- HS hoàn thành vở sau đó lên bảng trình bày.
Thực hành 3:
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
a) A = {8, 9, 10, 11, 12, 13,
Bước 4: Kết luận, nhận định
14}
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại 2 cách cho một tập hợp:
b) 10 ∈ A; 13 ∈ A
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
16 ∉ A, 19 ∉ A
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các c)
phần tử của tập hợp.
Cách 1: B = {8, 10, 12, 14}.
Cách 2: B = { x | x là số tự
nhiên chẵn, và 7 < x < 15}.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 SGK – tr9
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 3 :
Tập hợp cho bởi cách liệt kê phần tử
Tập hợp cho bởi tính chất đặc
trưng
H = {2; 4; 6; 8; 10}
H là tập hợp các số tự nhiên chẵn
khác 0 và nhỏ hơn 11.
M = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,
M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
14, 15}
hơn 15.
P = {11, 13, 15, 17, 19, 21}
P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn
hơn 9 và nhỏ hơn 22.
X = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; X là tập hợp các nước ở khu vực
Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia;
Đông Nam Á.
Brunei; Philippines; Đông Timor}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: HS hoàn thành theo yêu cầu của GV
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hòan thành bài tập vận dụng :Bài 4 - SGK –tr 9
- HS suy nghĩ và trình bày vào vở.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày bảng.
Bài 4:
Tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV ( ba tháng cuối năm) :
T= { tháng 10 ; tháng 11 ; tháng 12}
Phần tử có số ngày là 31 là tháng 10 và tháng 12.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
- Đánh giá thường xuyên:
Phương pháp
Công cụ đánh
Ghi
đánh giá
giá
Chú
- Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát:
hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết
nhân.
trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,
thể)
cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hiểu và ghi nhớ hai cách cho một tập hợp.
- Vận dụng hoàn thành các bài tập: Bài 1 ( SBT –tr7) + Bài 5 (SBT –tr8)
- Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên”
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3 - BÀI 2. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Phân biệt được hai tập hợp N và N *.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số tự nhiên biểu
diễn ở hệ thập phân.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Biểu diễn được số tự nhiên trong phạm vi 30 bằng cách sử dụng chữ số La
Mã.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; SBT; Giáo án PPT ( Tìm một số hình ảnh về
các số tự nhiên trong lịch sử loài người)
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS hiểu biết về văn hóa, thói quen sử dụng chữ số từ lịch sử.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và chú ý lắng
nghe.
c. Sản phẩm: : HS nắm được các cách viết sô tự nhiên khác nhau qua giai
đoạn, năm tháng.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ
thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài
người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát
hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.”
Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
Bảng chữ số Ả Rập
Chữ số Babylon
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và
sử dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp N và N *.
a. Mục tiêu:
+ Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( N ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( N *).
+ Củng cố lại cách biểu diễn một tập hợp,
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1. Tập hợp N và N *.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu về tập hợp N và N *.
- Tập hợp số tự nhiên:
- GV gọi 1, 2 HS trình bày tập hợp N và N *.
N = { 0; 1; 2; 3; 4;...}
- GV giảng và nhắc lại hoàn chỉnh để HS hiểu
- Tập hợp số tự nhiên khác 0:
và ghi nhớ hơn.
N *= { 1; 2; 3; 4; 5;...}
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 1.
Thực hành 1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Tập hợp N và N* khác nhau là:
+ N là tập hợp các số tự nhiên lớn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động và hoàn thành các yêu
hơn hoặc bằng 0.
cầu của GV.
+ N * là tập hợp các số tự nhiên lớn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hơn 0.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
b) C = {1, 2, 3, 4, 5}
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp N và N *: N = {
0; 1; 2; 3; 4;...}
N *= { 1; 2; 3; 4; 5;...}
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a. Mục đích:
+ Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
+ Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
+ So sánh được hai số tự nhiên cho trước.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Thứ tự trong tập hợp các
- GV nhắc lại về tập hợp N và tia số:
số tự nhiên:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi N
Thực hành 2:
N = { 0; 1; 2; 3; ...}.
Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của N được biểu diễn bởi một
a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên
điểm trên tia số gốc O như hình dưới đây:
tiếp tăng dần.
b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ
- GV phân tích tia số:
liên tiếp giảm dần.
Điểm biểu diễn số tự nhiên n gọi là điểm HĐKP:
a) a > 2021
n. VD: Điểm 3, điểm 4, điểm 8...
Tia số nằm ngang có chiều mũi tên đi từ mà 2021 > 2020
trái sang phải, nếu a < b thì điểm a nằm => a > 2020
bên trái điểm b.
b) a < 2000
- GV giảng: Trong hai số tự nhiên a và b khác mà 2000 < 2021
=> a < 2020
nhau, có một số nhỏ hơn hoặc lớn hơn số kia.
Nếu a nhỏ hơn b, ta viết a < b.
=> Tính chất bắc cầu:
Nếu a lớn hơn b, ta viết a > b.
Nếu
Ta viết: a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b;
b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a.
{ab< c
=> a < c
Thực hành 3:
Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5,
cách nó 1 đơn vị. VD: 9 là số liền sau 0}.
của 8 ( còn 8 là số liền trước của 9). Hai
số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2.
- GV hướng dẫn, HS trao đổi, hoàn thành HĐKP.
- GV cho HS rút ra kiến thức trọng tâm:
Nếu a < b và b < c thì a < c. => Tính chất bắc cầu.
- Gv cho HS hoàn thành Thực hành 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu
của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và nêu kiến thức trọng tâm cần nhớ.
Hoạt động 3: Ghi số tự nhiên
a. Mục tiêu:
+ HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ
giữa các hàng.
+ Biết thêm các số tự nhiên trên lớp triệu, là lớp tỉ.
+ HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
+ HS viết được số La Mã từ 1 đến 30.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Ghi số tự nhiên
a) Hệ thập phân:
a) Hệ thập phân
- GV dẫn dắt HS qua bài toán sau:
Thực hành 4:
Đọc và số sau bằng chữ: 107 463 847.
Số 2023 có 4 chữ số:
( một trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi ba + Chữ số hàng đơn vị là 3,
nghìn tám trăm bốn mươi bảy)
+ Chữ số hàng chục là 2,
- GV giới thiệu thêm số tự nhiên trên lớp triệu là lớp tỉ và đặt
+ Chữ số hàng trăm là 0,
vấn đề cho HS: Số 2 107 463 847 sẽ đọc và viết bằng chữ như
+ Chữ số hàng nghìn là 2.
thế nào?
( hai tỉ một trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi
ba nghìn tám trăm bốn mươi bảy).
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung đã trình bày
trong SGK.
Số 5 427 198 653 có 10
chữ số:
+ Chữ số hàng đơn vị là 3,
+ Chữ số hàng chục là 5,
- GV lưu ý cho HS: Khi viết các số tự nhiên có 4 chữ số trở lên,
+ Chữ số hàng trăm là 6,
ta nên viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phảo sang trái
+ Chữ số hàng nghìn là 8,
cho dễ đọc. Chẳng hạn: 300 000 000.
…
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2 và phân tích cho HS so sánh hai
* Cấu tạo thập phân của số:
số trong phạm vi lớp tỉ như các số trong phạm vi lớp triệu. Ta
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ
có thể áp dụng tương tự cho số tự nhiên bất kỳ.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm và trả lời câu
hỏi Thực hành 4.
thập phân đều biểu diễn được
thành tổng giá trị các chữ số của
nó.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu tiếp nội dung SGK viết TQ:
về Cấu tạo thập phân của một số.
ab = ( a × 10) + b, với a ≠ 0
- GV giảng, phân tích rõ cho HS hiểu qua Ví dụ abc = (a × 100) + ( b × 10) + c
VD: Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5
sau:
chục, 4 đơn vị.
Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 4 đơn vị.
1754 = 1 × 1000 + 7 × 100
1754 = 1 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 4.
+ 5 × 10 + 4.
- GV cho HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 5.
Thực hành 5:
b) Hệ La Mã:
- GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 3
thành phần để ghi và ghép thành số La Mã.
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng
1
5
10
a) Biểu diễn số:
345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 +
40 + 5
2 021 = 2 × 1000 + 0 x 100 +
2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1
b) 96 208 984: Chín mươi
- GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các sáu triệu hai trăm lẻ tám
nghìn chín trăm tám mươi
thành phần chính trong bảng trên.
- GV dẫn dắt: Ghép các chữ số I, V, X với nhau ta bốn.
Số này có 8 chữ số, số triệu
được các số La Mã từ 1 đến 10
I
II
III IV
V
VI VII VIII IX
X
là 6, số trăm là 9.
1
2
3
5
6
10
b) Hệ La Mã
4
7
8
9
- GV phân tích:
Số La Mã
Giá trị
tương ứng
+ Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số
một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20.
XII
12
VD: XI là 11, XII là 12, ... , XX là 20.
XX
20
XXII
22
XVII
17
+ Nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được
các số La Mã từ 21 đến 30.
VD: XXI là 21; XXV là 25; ..
XXX
30
- GV cho HS tìm những đồ vật có xuất hiện số La
XXVI
26
XXVIII
28
XXIV
29
Mã.
( mặt đồng hồ, số thự tự các chương mục của
sách, thứ tự của thế kỉ...)
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực hành 6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của
GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và nêu kiến thức trọng tâm cần nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 + 2 + 3 ( SGK – tr12)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án (Bài 1, 2 trình bày miệng ;
Bài 3 2 HS trình bày bảng.)
Bài 1 :
a) 15 ∈ N;
7
c) 9 ∉ N ;
Bài 2 :
a) Sai
b) Sai
b) 10,5 ∉ N*;
d) 100 ∈ N.
c) Đúng
d) Sai
Bài 3:
2 756 = 2 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 6
2 053 = 2 × 1000 + 0 × 100 + 5 × 10 + 3
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được một số chú ý liên quan đến số La Mã.
+ Củng cố kiến thức qua các bài tập vận dụng.
b. Nội dung:
+ HS tìm hiểu trong phần mục « Em có biết ?».
HS vận dụng kiến thức để giải một số bài toán thực tế.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục « Em có biết ? » (SGK –tr12).
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài tập 3 + 6 – (SBT-tr9).
Bài 3: (SBT – tr9)
a) 1 441 457 889 đọc là : Một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm
mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín.
1 386 638 130 đọc là : Một tỉ ba trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm ba mươi tám
nghìn một trăm ba mươi.
b) Có : 1 441 457 889 > 1 386 638 130
=> Dân số nước Trung Quốc lớn hơn nước Ấn Độ.
Bài 6: (SBT – tr9)
Kết quả sau khi dịch chuyển que tăm :
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
- Đánh giá thường xuyên:
Phương pháp
Công cụ đánh
Ghi
đánh giá
giá
Chú
- Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát:
hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết
nhân.
trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,
thể)
cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc nội dung bài.
- Làm các bài tập 2 + 4 + 5 (SBT-tr9)
- Chuẩn bị bài mới “ Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên”
Còn nữa…………..
Đây là mẫu giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo
Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Có đủ word và powerpoint
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học
Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
https://tailieugiaovien.edu.vn
Ngày dạy:
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 - BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Biết cách đọc và viết một tập hợp.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”) .
- Nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu
tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp
gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm ba con cá vàng trong bình”...
và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc
mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập
hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm quen với tập hợp
a. Mục tiêu:
+ Làm quen với tập hợp
+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Làm quen với tập hợp
- GV cho HS quan sát Hình 1 SGK-tr7:
- Tên đồ vật trên bàn: sách,
thước kẻ, ê ke, bút
- Tên các bạn trong tổ: Lan,
Mai, Ngọc, Hoa, Tuấn.
Yêu cầu HS viết vào vở:
+ Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1
+ Tên các bạn trong tổ của em
- Các số tự nhiên lớn hơn 3
nhỏ hơn 12: 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11.
+ Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn
12.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa và giải thích:
+ Các đồ vật ở trong Hình 1 tạo thành một tập
hợp. Mỗi đồ vật trên bàn được gọi là một phần
tử của/ thuộc tập hợp đó”.
+ Tương tự, “các bạn trong tổ của em tạo thành
một tập hợp”, “Các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ
hơn 12 tạo thành một tập hợp”.
Hoạt động 2: Các kí hiệu
a. Mục đích:
+ HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp.
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”.
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến
2. Các kí hiệu
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục này Ví dụ: Gọi B là tập hợp tên
trong SGK và đọc các ví dụ minh họa ở trang 7. các bạn trong tổ em.
Sau khi đọc xong, GV yêu cầu HS sử dụng kí
hiệu để viết ba tập hợp trong HĐKP ở trên và
B = { Lan, Mai, Ngọc, Hoa, Tuấn}
Lan ϵ B , Huyền ∉ B.
viết một vài phần tử thuộc/ không thuộc trong
Thực hành 1:
tập hợp đó.
Gọi M là tập hợp các chữ cái
- GV viết ví dụ:
có mặt trong từ “gia đình”
A = {thước kẻ, bút, eke, sách}
M = {a, đ, i, g, h, n}
bút ϵ A , tẩy ∉ A
- GV yêu cầu HS viết tương tự cho 2 tập hợp
còn lại và hoàn thành thực hành 1.
+ Khẳng định đúng: a ϵ M , b ∉ M , i
ϵM
+ Khẳng định sai: o ϵ M
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phần
luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+ Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các
học sinh khác làm vào vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về
thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến
thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 và 2 SGK – tr9
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
1. D = {x|x là số tự nhiên và 5
7 ϵ D; 5 ∉ D; 10 ϵ D; 17 ∉ D; 0 ∉ D
2. B = {x|x là số tự nhiên lẻ và x>30)
Các khẳng định đúng là a) và c)
Các khẳng định sai là b) và d)
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 8 SGK.
Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị.
Hãy viết tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki-lô-gam.
- HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi
Gọi G là tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12000, ta có:
G = {xoài, cá chép, gà}
- HS nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
- Đánh giá thường xuyên:
Phương pháp
Công cụ đánh
Ghi
đánh giá
giá
Chú
- Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát:
hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết
nhân.
trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,
thể)
cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 2 - BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
Biết cách cho/ viết một tập hợp theo những cách khác nhau.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Biểu diễn một tập hợp theo những cách khác nhau.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; Giáo án PPT ( đối với phần HĐKĐ: GV
kiểm tra trắc nghiệm dưới dạng trò chơi trên PPT)
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố lại kiến thức của tiết học trước.
b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu, đọc câu hỏi và giải đáp nhanh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS nhớ lại và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi
GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+GV chiếu Slide kiểm tra bài cũ các câu trắc nghiệm sau: (thời gian trả lời mỗi
câu hỏi là 10s)
Câu 1: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. 2 ∈ B
B. 5 ∈ B
C. 1 ∉ B
D. 6 ∈ B
Câu 2: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = 1; 2; 3; 4
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 3: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N}
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
A = {6; 7; 8; 9}
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
D. A = {6; 7; 8}
Đáp án: 1 – D; 2 – D; 3 – A; 4 - A
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đối với mỗi câu hỏi, HS đọc đề bài và có 10s suy nghĩ trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về
cách biểu diễn một tập hợp”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 3: Cách cho tập hợp
a. Mục đích:
+ Biết cách cho một tập hợp và sử dụng hai cách viết một tập hợp.
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Cách cho tập hợp
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung trong SGK
VD: “B là tập hợp các số tự nhiên
trong vòng 2p ( GV gợi ý cách đọc kí hiệu gạch
lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10”
đứng “|” là “ sao cho”, “trong đó”, “ thỏa mãn”,
…
- GV phân tích cho HS qua ví dụ khác:
“B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10”
+ B = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
+ B = { x | x là số tự nhiên,
1< x < 10}.
Nhận xét:
+ GV gọi 1 HS biểu diễn tập hợp B dưới dạng liệt kê tất cả
a) Liệt kê các phần tử của tập
các phần tử của tập hợp B.
hợp.
+ GV giảng: Ngoài cách liệt kê tất cả các phân tử của tập
b) Chỉ ra tính chất đặc trưng
hợp B, ta còn có thể viết B = { x | x là số tự nhiên, 1< x < 10}.
Đây là cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của
cho các phần tử của tập hợp.
tập hợp B.
Thực hành 2:
- GV cho HS rút ra Nhận xét như trong SGK – tr8.
a) E ={0; 2; 4; 6; 8}.
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 2 vào vở
và cho 2 HS lên chữa bài.
- Tính chất đặc trưng của tập
- GV cho HS làm Thực hành 3 và yêu cầu 1 HS lên bảng làm
hợp E là: E gồm các số tự
ý a), b); 1 HS làm ý c).
nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
- GV cho HS đọc, tìm hiểu mục “Em có biết?” và phân tích,
=> E = { x | x là số tự nhiên
giới thiệu thêm cách minh họa tập hợp bằng một vòng kín ( “
Sơ đồ Venn”).
chẵn và x < 10}.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) P = { x | x là số tự nhiên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
và 10 < x < 20}.
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần
P = { 11; 12; 13; 14; 15; 16;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
17; 18; 19}.
- HS hoàn thành vở sau đó lên bảng trình bày.
Thực hành 3:
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
a) A = {8, 9, 10, 11, 12, 13,
Bước 4: Kết luận, nhận định
14}
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại 2 cách cho một tập hợp:
b) 10 ∈ A; 13 ∈ A
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
16 ∉ A, 19 ∉ A
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các c)
phần tử của tập hợp.
Cách 1: B = {8, 10, 12, 14}.
Cách 2: B = { x | x là số tự
nhiên chẵn, và 7 < x < 15}.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 SGK – tr9
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 3 :
Tập hợp cho bởi cách liệt kê phần tử
Tập hợp cho bởi tính chất đặc
trưng
H = {2; 4; 6; 8; 10}
H là tập hợp các số tự nhiên chẵn
khác 0 và nhỏ hơn 11.
M = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,
M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
14, 15}
hơn 15.
P = {11, 13, 15, 17, 19, 21}
P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn
hơn 9 và nhỏ hơn 22.
X = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; X là tập hợp các nước ở khu vực
Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia;
Đông Nam Á.
Brunei; Philippines; Đông Timor}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: HS hoàn thành theo yêu cầu của GV
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hòan thành bài tập vận dụng :Bài 4 - SGK –tr 9
- HS suy nghĩ và trình bày vào vở.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày bảng.
Bài 4:
Tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV ( ba tháng cuối năm) :
T= { tháng 10 ; tháng 11 ; tháng 12}
Phần tử có số ngày là 31 là tháng 10 và tháng 12.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
- Đánh giá thường xuyên:
Phương pháp
Công cụ đánh
Ghi
đánh giá
giá
Chú
- Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát:
hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết
nhân.
trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,
thể)
cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hiểu và ghi nhớ hai cách cho một tập hợp.
- Vận dụng hoàn thành các bài tập: Bài 1 ( SBT –tr7) + Bài 5 (SBT –tr8)
- Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên”
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3 - BÀI 2. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Phân biệt được hai tập hợp N và N *.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số tự nhiên biểu
diễn ở hệ thập phân.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Biểu diễn được số tự nhiên trong phạm vi 30 bằng cách sử dụng chữ số La
Mã.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; SBT; Giáo án PPT ( Tìm một số hình ảnh về
các số tự nhiên trong lịch sử loài người)
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS hiểu biết về văn hóa, thói quen sử dụng chữ số từ lịch sử.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và chú ý lắng
nghe.
c. Sản phẩm: : HS nắm được các cách viết sô tự nhiên khác nhau qua giai
đoạn, năm tháng.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ
thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài
người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát
hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.”
Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
Bảng chữ số Ả Rập
Chữ số Babylon
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và
sử dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp N và N *.
a. Mục tiêu:
+ Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( N ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( N *).
+ Củng cố lại cách biểu diễn một tập hợp,
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1. Tập hợp N và N *.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu về tập hợp N và N *.
- Tập hợp số tự nhiên:
- GV gọi 1, 2 HS trình bày tập hợp N và N *.
N = { 0; 1; 2; 3; 4;...}
- GV giảng và nhắc lại hoàn chỉnh để HS hiểu
- Tập hợp số tự nhiên khác 0:
và ghi nhớ hơn.
N *= { 1; 2; 3; 4; 5;...}
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 1.
Thực hành 1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Tập hợp N và N* khác nhau là:
+ N là tập hợp các số tự nhiên lớn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động và hoàn thành các yêu
hơn hoặc bằng 0.
cầu của GV.
+ N * là tập hợp các số tự nhiên lớn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hơn 0.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
b) C = {1, 2, 3, 4, 5}
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp N và N *: N = {
0; 1; 2; 3; 4;...}
N *= { 1; 2; 3; 4; 5;...}
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a. Mục đích:
+ Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
+ Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
+ So sánh được hai số tự nhiên cho trước.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Thứ tự trong tập hợp các
- GV nhắc lại về tập hợp N và tia số:
số tự nhiên:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi N
Thực hành 2:
N = { 0; 1; 2; 3; ...}.
Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của N được biểu diễn bởi một
a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên
điểm trên tia số gốc O như hình dưới đây:
tiếp tăng dần.
b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ
- GV phân tích tia số:
liên tiếp giảm dần.
Điểm biểu diễn số tự nhiên n gọi là điểm HĐKP:
a) a > 2021
n. VD: Điểm 3, điểm 4, điểm 8...
Tia số nằm ngang có chiều mũi tên đi từ mà 2021 > 2020
trái sang phải, nếu a < b thì điểm a nằm => a > 2020
bên trái điểm b.
b) a < 2000
- GV giảng: Trong hai số tự nhiên a và b khác mà 2000 < 2021
=> a < 2020
nhau, có một số nhỏ hơn hoặc lớn hơn số kia.
Nếu a nhỏ hơn b, ta viết a < b.
=> Tính chất bắc cầu:
Nếu a lớn hơn b, ta viết a > b.
Nếu
Ta viết: a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b;
b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a.
{ab< c
=> a < c
Thực hành 3:
Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5,
cách nó 1 đơn vị. VD: 9 là số liền sau 0}.
của 8 ( còn 8 là số liền trước của 9). Hai
số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2.
- GV hướng dẫn, HS trao đổi, hoàn thành HĐKP.
- GV cho HS rút ra kiến thức trọng tâm:
Nếu a < b và b < c thì a < c. => Tính chất bắc cầu.
- Gv cho HS hoàn thành Thực hành 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu
của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và nêu kiến thức trọng tâm cần nhớ.
Hoạt động 3: Ghi số tự nhiên
a. Mục tiêu:
+ HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ
giữa các hàng.
+ Biết thêm các số tự nhiên trên lớp triệu, là lớp tỉ.
+ HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
+ HS viết được số La Mã từ 1 đến 30.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Ghi số tự nhiên
a) Hệ thập phân:
a) Hệ thập phân
- GV dẫn dắt HS qua bài toán sau:
Thực hành 4:
Đọc và số sau bằng chữ: 107 463 847.
Số 2023 có 4 chữ số:
( một trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi ba + Chữ số hàng đơn vị là 3,
nghìn tám trăm bốn mươi bảy)
+ Chữ số hàng chục là 2,
- GV giới thiệu thêm số tự nhiên trên lớp triệu là lớp tỉ và đặt
+ Chữ số hàng trăm là 0,
vấn đề cho HS: Số 2 107 463 847 sẽ đọc và viết bằng chữ như
+ Chữ số hàng nghìn là 2.
thế nào?
( hai tỉ một trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi
ba nghìn tám trăm bốn mươi bảy).
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung đã trình bày
trong SGK.
Số 5 427 198 653 có 10
chữ số:
+ Chữ số hàng đơn vị là 3,
+ Chữ số hàng chục là 5,
- GV lưu ý cho HS: Khi viết các số tự nhiên có 4 chữ số trở lên,
+ Chữ số hàng trăm là 6,
ta nên viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phảo sang trái
+ Chữ số hàng nghìn là 8,
cho dễ đọc. Chẳng hạn: 300 000 000.
…
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2 và phân tích cho HS so sánh hai
* Cấu tạo thập phân của số:
số trong phạm vi lớp tỉ như các số trong phạm vi lớp triệu. Ta
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ
có thể áp dụng tương tự cho số tự nhiên bất kỳ.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm và trả lời câu
hỏi Thực hành 4.
thập phân đều biểu diễn được
thành tổng giá trị các chữ số của
nó.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu tiếp nội dung SGK viết TQ:
về Cấu tạo thập phân của một số.
ab = ( a × 10) + b, với a ≠ 0
- GV giảng, phân tích rõ cho HS hiểu qua Ví dụ abc = (a × 100) + ( b × 10) + c
VD: Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5
sau:
chục, 4 đơn vị.
Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 4 đơn vị.
1754 = 1 × 1000 + 7 × 100
1754 = 1 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 4.
+ 5 × 10 + 4.
- GV cho HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 5.
Thực hành 5:
b) Hệ La Mã:
- GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 3
thành phần để ghi và ghép thành số La Mã.
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng
1
5
10
a) Biểu diễn số:
345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 +
40 + 5
2 021 = 2 × 1000 + 0 x 100 +
2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1
b) 96 208 984: Chín mươi
- GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các sáu triệu hai trăm lẻ tám
nghìn chín trăm tám mươi
thành phần chính trong bảng trên.
- GV dẫn dắt: Ghép các chữ số I, V, X với nhau ta bốn.
Số này có 8 chữ số, số triệu
được các số La Mã từ 1 đến 10
I
II
III IV
V
VI VII VIII IX
X
là 6, số trăm là 9.
1
2
3
5
6
10
b) Hệ La Mã
4
7
8
9
- GV phân tích:
Số La Mã
Giá trị
tương ứng
+ Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số
một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20.
XII
12
VD: XI là 11, XII là 12, ... , XX là 20.
XX
20
XXII
22
XVII
17
+ Nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được
các số La Mã từ 21 đến 30.
VD: XXI là 21; XXV là 25; ..
XXX
30
- GV cho HS tìm những đồ vật có xuất hiện số La
XXVI
26
XXVIII
28
XXIV
29
Mã.
( mặt đồng hồ, số thự tự các chương mục của
sách, thứ tự của thế kỉ...)
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực hành 6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của
GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và nêu kiến thức trọng tâm cần nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 + 2 + 3 ( SGK – tr12)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án (Bài 1, 2 trình bày miệng ;
Bài 3 2 HS trình bày bảng.)
Bài 1 :
a) 15 ∈ N;
7
c) 9 ∉ N ;
Bài 2 :
a) Sai
b) Sai
b) 10,5 ∉ N*;
d) 100 ∈ N.
c) Đúng
d) Sai
Bài 3:
2 756 = 2 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 6
2 053 = 2 × 1000 + 0 × 100 + 5 × 10 + 3
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được một số chú ý liên quan đến số La Mã.
+ Củng cố kiến thức qua các bài tập vận dụng.
b. Nội dung:
+ HS tìm hiểu trong phần mục « Em có biết ?».
HS vận dụng kiến thức để giải một số bài toán thực tế.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục « Em có biết ? » (SGK –tr12).
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài tập 3 + 6 – (SBT-tr9).
Bài 3: (SBT – tr9)
a) 1 441 457 889 đọc là : Một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm
mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín.
1 386 638 130 đọc là : Một tỉ ba trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm ba mươi tám
nghìn một trăm ba mươi.
b) Có : 1 441 457 889 > 1 386 638 130
=> Dân số nước Trung Quốc lớn hơn nước Ấn Độ.
Bài 6: (SBT – tr9)
Kết quả sau khi dịch chuyển que tăm :
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
- Đánh giá thường xuyên:
Phương pháp
Công cụ đánh
Ghi
đánh giá
giá
Chú
- Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát:
hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết
nhân.
trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,
thể)
cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc nội dung bài.
- Làm các bài tập 2 + 4 + 5 (SBT-tr9)
- Chuẩn bị bài mới “ Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên”
Còn nữa…………..
Đây là mẫu giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo
Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Có đủ word và powerpoint
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học
Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
https://tailieugiaovien.edu.vn
 
Các ý kiến mới nhất