Tìm kiếm Giáo án
Bài 4. Từ tượng hình, từ tượng thanh

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: vũ như
Ngày gửi: 14h:24' 05-11-2019
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 85
Nguồn:
Người gửi: vũ như
Ngày gửi: 14h:24' 05-11-2019
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 85
Số lượt thích:
1 người
(Lê Thị Thanh Thanh)
Ngày soạn: 19/9/2019
Ngày giảng:
Tiết 16:
Bài 3. Tiếng Việt:
TỪ TƯỢNG HÌNH – TỪ TƯỢNG THANH
1. Mục tiêu:
1. 1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết được từ tượng hình, từ tượng thanh trong ngữ liệu
- Hiểu đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Phân tích được giá trị của từ tượng hình, từ tượng thanh trong tạo lập văn bản
- Tổng hợp được các đơn vị kiến thức trong tiết học thông qua bản đồ tư duy
- Đánh giá được tính chính xác giá trị nghệ thuật của từ tượng hình, từ tượng thanh
* Tích hợp liên môn:
- Phân môn Ngữ văn: Nhận biết được tên tác phẩm và nội dung đoạn trích qua bài: “Lão Hạc” – Nam Cao, “Qua đèo ngang” – Bà Huyện Thanh quan , “Lượm” – Tố Hữu, “Mưa” – Trần Đăng Khoa
- Phân môn Tập làm văn: Nhận biết được đoạn văn trong văn bản qua bài “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”.
- Môn Âm nhạc: Nhận biết được các từ tượng hình, từ tượng thanh có trong bài hát “Nhạc rừng” – của tác giả Hoàng Việt.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lựa chọn, sử dụng 2 loại từ này trong nói và viết văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm để đạt hiệu quả trong giao tiếp và trong tạo lập văn bản.
- Trong khi nói và viết cần sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh chính xác, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chọn lọc từ tượng hình, từ tượng thanh cho thích hợp khi viết văn.
1.4. Các năng lực cần phát triển:
- Các năng lực chung :
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản bản thân
+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực đọc – hiểu, năng lực giao tiếp tiếng Việt và năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ, năng lực tạo lập văn bản.
1.5 Các nội dung tích hợp:
* Kĩ năng sống:
- Ra quyết định sử dụng từ tượng thanh, tượng hình để giao tiếp có hiệu quả.
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích so sánh từ tượng hình , tượng thanh gần nghĩa, đặc điểm và cách dùng từ tượng hình, tượng thanh trong nói, viết
* GD đạo đức:
- Giáo dục ý thức giữ lịch sự và cư xử có văn hóa ở nơi công cộng.
- Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc từ việc hiểu đúng về từ địa phương và biệt ngữ xã hội; có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy tiếng nói của dân tộc theo từng vùng miền và từng tầng lớp nhất định; phải giản dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết mượn từ ngữ tùy từng trường hợp sử dụng. => giáo dục về các giá trị: TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ (trong việc sử dụng từ ngữ).
2. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, sgv, tài liệu tham khảo có liên quan, máy chiếu.
- HS: Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
3. Phương pháp:
- Phương pháp: giảng bình, vấn đáp, phân tích, tổng hợp tài liệu, nhóm, trực quan hình ảnh, phân tích video, thuyết trình 1 phút.
- Kĩ thuật: Hình thức tổ chức hoạt động độc lập, kĩ thuật 321 và hoạt động nhóm.
4. Tiến trình dạy học – giáo dục:
* Ổn định tổ chức: Gv kiểm tra sĩ số và ổn định lớp đầu giờ.
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra bài cũ trong hoạt động khởi động.
4.1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5’)
- Mục đích: Thu hút sự chú ý, tư duy, nhận thức, gợi hứng thú, chuẩn bị tâm thế; huy động kiến thức cũ, kiến thức cũ liên quan làm hành trang để tiếp nhận kiến thức mới.
- Phương pháp, kĩ thuật Dạy học: Trực quan, trải nghiệm sáng tạo.
- Cách tiến hành: Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi “ BẮN TÊN”
+ Thời gian: 3 phút
Ngày giảng:
Tiết 16:
Bài 3. Tiếng Việt:
TỪ TƯỢNG HÌNH – TỪ TƯỢNG THANH
1. Mục tiêu:
1. 1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết được từ tượng hình, từ tượng thanh trong ngữ liệu
- Hiểu đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Phân tích được giá trị của từ tượng hình, từ tượng thanh trong tạo lập văn bản
- Tổng hợp được các đơn vị kiến thức trong tiết học thông qua bản đồ tư duy
- Đánh giá được tính chính xác giá trị nghệ thuật của từ tượng hình, từ tượng thanh
* Tích hợp liên môn:
- Phân môn Ngữ văn: Nhận biết được tên tác phẩm và nội dung đoạn trích qua bài: “Lão Hạc” – Nam Cao, “Qua đèo ngang” – Bà Huyện Thanh quan , “Lượm” – Tố Hữu, “Mưa” – Trần Đăng Khoa
- Phân môn Tập làm văn: Nhận biết được đoạn văn trong văn bản qua bài “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”.
- Môn Âm nhạc: Nhận biết được các từ tượng hình, từ tượng thanh có trong bài hát “Nhạc rừng” – của tác giả Hoàng Việt.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lựa chọn, sử dụng 2 loại từ này trong nói và viết văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm để đạt hiệu quả trong giao tiếp và trong tạo lập văn bản.
- Trong khi nói và viết cần sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh chính xác, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chọn lọc từ tượng hình, từ tượng thanh cho thích hợp khi viết văn.
1.4. Các năng lực cần phát triển:
- Các năng lực chung :
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản bản thân
+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực đọc – hiểu, năng lực giao tiếp tiếng Việt và năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ, năng lực tạo lập văn bản.
1.5 Các nội dung tích hợp:
* Kĩ năng sống:
- Ra quyết định sử dụng từ tượng thanh, tượng hình để giao tiếp có hiệu quả.
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích so sánh từ tượng hình , tượng thanh gần nghĩa, đặc điểm và cách dùng từ tượng hình, tượng thanh trong nói, viết
* GD đạo đức:
- Giáo dục ý thức giữ lịch sự và cư xử có văn hóa ở nơi công cộng.
- Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc từ việc hiểu đúng về từ địa phương và biệt ngữ xã hội; có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy tiếng nói của dân tộc theo từng vùng miền và từng tầng lớp nhất định; phải giản dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết mượn từ ngữ tùy từng trường hợp sử dụng. => giáo dục về các giá trị: TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ (trong việc sử dụng từ ngữ).
2. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, sgv, tài liệu tham khảo có liên quan, máy chiếu.
- HS: Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
3. Phương pháp:
- Phương pháp: giảng bình, vấn đáp, phân tích, tổng hợp tài liệu, nhóm, trực quan hình ảnh, phân tích video, thuyết trình 1 phút.
- Kĩ thuật: Hình thức tổ chức hoạt động độc lập, kĩ thuật 321 và hoạt động nhóm.
4. Tiến trình dạy học – giáo dục:
* Ổn định tổ chức: Gv kiểm tra sĩ số và ổn định lớp đầu giờ.
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra bài cũ trong hoạt động khởi động.
4.1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5’)
- Mục đích: Thu hút sự chú ý, tư duy, nhận thức, gợi hứng thú, chuẩn bị tâm thế; huy động kiến thức cũ, kiến thức cũ liên quan làm hành trang để tiếp nhận kiến thức mới.
- Phương pháp, kĩ thuật Dạy học: Trực quan, trải nghiệm sáng tạo.
- Cách tiến hành: Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi “ BẮN TÊN”
+ Thời gian: 3 phút
 
Các ý kiến mới nhất