Tìm kiếm Giáo án
So sánh hai số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lương Thị Lâm Uyên
Ngày gửi: 08h:24' 17-05-2018
Dung lượng: 27.5 KB
Số lượt tải: 162
Nguồn:
Người gửi: Lương Thị Lâm Uyên
Ngày gửi: 08h:24' 17-05-2018
Dung lượng: 27.5 KB
Số lượt tải: 162
Số lượt thích:
1 người
(Nguyễn Thị Huyền)
THIẾT KẾ BÀI DẠY
Môn Toán
So sánh hai số thập phân
Ngày soạn: 24 –9–2017
Ngày dạy: 3 –10–2017
Lớp dạy: Lớp 5
Người soạn: Đinh Thị Bích Ngọc
Mục tiêu
Kiến thức:
Nắm được cách so sánh hai số thập phân với nhau
Kĩ năng
Áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân từ lớn đến bé và ngược lại
3. Thái độ
Rèn sự tự tư duy, phản ứng nhanh, tinh thần tự giác
Giáo dục học sinh thêm yêu thích môn học
B. Chuẩn bị
Giáo viên:
Sách giáo khoa
Bảng phụ
Đồ dùng cho phần trò chơi luyện tập
Học sinh
Sách giáo khoa
Vở bài tập, vở nháp
C. Các hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động dạy - GV
Hoạt động học - HS
I. Ổn định lớp (1p)
Mục đích: tạo tâm thế thoải mái, sẵn sàng vào bài mới.
II. Kiểm tra bài cũ
(3-4p)
Mục tiêu: củng cố lại kiến thức bài cũ để dễ dàng hơn trong việc tiếp thu bài mới
III. Dạy bài mới
(20-30p)
Giới thiệu bài
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được tên bài và nội dung bài học.
Dạy bài mới
2.1 Cách so sánh số thập phân có phần nguyên khác nhau
Mục tiêu: Biết cách so sánh số thập phân có phần nguyên khác nhau.
2.2 So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau
Mục tiêu: HS biết cách so sánh số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
Ghi nhớ
2.4 Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
IV. Củng cố, dặn dò (4-5p)
1.Củng cố
2. Dặn dò
GV cho HS hát một bài
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Dưới lớp làm ra vở nháp
Bài tập: Viết số thập phân thành phân số thập phân : 0.1; 0.001; 3.01; 12.5
GV nhận xét
GV giới thiệu tên bài và viết bằng phấn màu lên bảng lớp.
GV đưa ra bài toán:
Sợi dây thứ nhất dài 8.1m, sợi dây thứ 2 dài 7.9m. Hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây.
GV cho học sinh thảo luận nhóm 2 người
GV nhận xét
GV đưa ra kết luận
Ta đổi từ m sang dm:
8.1m = 81dm
7.9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79), tức là 8.1m > 7.9m
GV hỏi:
+ Cô có 8.1m > 7.9m, hãy so sánh 8.1 và 7.9
+ Hãy xác định phần nguyên của 8.1 và 7.9. So sánh phần nguyên của 2 số?
GV nhận xét và kết luận:
Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
GV đưa ra 2 cặp số cho HS so sánh
+ 9.3 và 7.8
+ 2.1 và 4.2
GV nhận xétvà kết luận
+ 9.3 > 7.8
+ 2.1 < 4.2
GV đưa ra bài toán: Dựa vào kết luận ở ví dụ trên, các con cho cô biết, ta có thể so sánh được 35.7m và 35.698m không?
GV nhận xét và hỏi : Vậy để so sánh 35.7m và 35.698m ta làm thế nào?
GV nhận xét sau đó yêu cầu HS so sánh phần thập phân
GV nhận xétvà hướng dẫn HS so sánh:
Phần thập phân của 35.7m là:
7
10
m =7dm = 700mm
Phần thập phân của 35.698m là:
698
1000
m = 698mm
Mà 700mm > 698mm nên
7
10
m
698
1000
m .
Do đó: 35.7m > 35.698m
Vì vậy: 35.7 > 35.698 (hàng
Môn Toán
So sánh hai số thập phân
Ngày soạn: 24 –9–2017
Ngày dạy: 3 –10–2017
Lớp dạy: Lớp 5
Người soạn: Đinh Thị Bích Ngọc
Mục tiêu
Kiến thức:
Nắm được cách so sánh hai số thập phân với nhau
Kĩ năng
Áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân từ lớn đến bé và ngược lại
3. Thái độ
Rèn sự tự tư duy, phản ứng nhanh, tinh thần tự giác
Giáo dục học sinh thêm yêu thích môn học
B. Chuẩn bị
Giáo viên:
Sách giáo khoa
Bảng phụ
Đồ dùng cho phần trò chơi luyện tập
Học sinh
Sách giáo khoa
Vở bài tập, vở nháp
C. Các hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động dạy - GV
Hoạt động học - HS
I. Ổn định lớp (1p)
Mục đích: tạo tâm thế thoải mái, sẵn sàng vào bài mới.
II. Kiểm tra bài cũ
(3-4p)
Mục tiêu: củng cố lại kiến thức bài cũ để dễ dàng hơn trong việc tiếp thu bài mới
III. Dạy bài mới
(20-30p)
Giới thiệu bài
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được tên bài và nội dung bài học.
Dạy bài mới
2.1 Cách so sánh số thập phân có phần nguyên khác nhau
Mục tiêu: Biết cách so sánh số thập phân có phần nguyên khác nhau.
2.2 So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau
Mục tiêu: HS biết cách so sánh số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
Ghi nhớ
2.4 Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
IV. Củng cố, dặn dò (4-5p)
1.Củng cố
2. Dặn dò
GV cho HS hát một bài
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Dưới lớp làm ra vở nháp
Bài tập: Viết số thập phân thành phân số thập phân : 0.1; 0.001; 3.01; 12.5
GV nhận xét
GV giới thiệu tên bài và viết bằng phấn màu lên bảng lớp.
GV đưa ra bài toán:
Sợi dây thứ nhất dài 8.1m, sợi dây thứ 2 dài 7.9m. Hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây.
GV cho học sinh thảo luận nhóm 2 người
GV nhận xét
GV đưa ra kết luận
Ta đổi từ m sang dm:
8.1m = 81dm
7.9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79), tức là 8.1m > 7.9m
GV hỏi:
+ Cô có 8.1m > 7.9m, hãy so sánh 8.1 và 7.9
+ Hãy xác định phần nguyên của 8.1 và 7.9. So sánh phần nguyên của 2 số?
GV nhận xét và kết luận:
Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
GV đưa ra 2 cặp số cho HS so sánh
+ 9.3 và 7.8
+ 2.1 và 4.2
GV nhận xétvà kết luận
+ 9.3 > 7.8
+ 2.1 < 4.2
GV đưa ra bài toán: Dựa vào kết luận ở ví dụ trên, các con cho cô biết, ta có thể so sánh được 35.7m và 35.698m không?
GV nhận xét và hỏi : Vậy để so sánh 35.7m và 35.698m ta làm thế nào?
GV nhận xét sau đó yêu cầu HS so sánh phần thập phân
GV nhận xétvà hướng dẫn HS so sánh:
Phần thập phân của 35.7m là:
7
10
m =7dm = 700mm
Phần thập phân của 35.698m là:
698
1000
m = 698mm
Mà 700mm > 698mm nên
7
10
m
698
1000
m .
Do đó: 35.7m > 35.698m
Vì vậy: 35.7 > 35.698 (hàng
 
Các ý kiến mới nhất