Tìm kiếm Giáo án
Ôn tập Chương II. Phân thức đại số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Chu Vy Vy
Ngày gửi: 20h:49' 29-12-2011
Dung lượng: 227.5 KB
Số lượt tải: 2150
Nguồn:
Người gửi: Chu Vy Vy
Ngày gửi: 20h:49' 29-12-2011
Dung lượng: 227.5 KB
Số lượt tải: 2150
Số lượt thích:
0 người
Ngày 20 tháng 12 năm 2011.
Tuần 18 – Tiết 36 :
Ôn tập chương II.( T1)
I .Hiểu biết đối tượng :
- Học sinh đã biết các kiến thức cơ bản của chương 2 .
- Hình thành cho học sinh kỹ năng làm toán .
II . Mục tiêu :
- Kiến thức :HS củng cố vững chắc các khái niệm .
- Phân thức đại số .
- Hai phân thức bằng nhau .
- Phân thức đối
- phân thức nghịch đảo
- Biểu thức hữi tỉ
- Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định .
- Kỹ năng : Tiếp tục cho HS rèn kỹ năng vận dụng các quy tắc cộng ,trừ .nhân ,chia trên các phân thức và thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức .
- Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận .
III. Chuẩn bị :
GV : Nội dung các bài tập sgk
HS : Nội dung lý thuyết và bài tập ôn tập chương
IV . Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Ôn tập lý khái niệm về phân thức đại số
GV đưa câu hỏi 1 tr 61 SGK lên bảng ,yêu cầu HS trả câu hỏi .
GV đưa ra sơ đồ :
Để thấy rõ mối quan hệ giữ tập R ,tập đa thức và tập phân thức đại số .
- GV nêu câu hỏi 2 ,câu hỏi 3 .
Sau khi HS trả lời câu hỏi GV đưa phần 1 của bảng tóm tắt tr60 SGK lên bảng để HS ghi nhớ
Bài 57 tr61 SGK .Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau bằng nhau ;
a) và
GV yêu cầu HS nêu các cách làm ,
GV : Muốn rút gọn một phân thức đại ta làm thế nào ?
HS trả lời câu hỏi :
1) Phân thức đại số là biểu thức có dạng
với A, B là những đa thức và B khác đa thức khác 0.
Mỗi đa thức được coi là phân thức d5ại số với mẫu số bằng 1 .Mỗi số thực bất kỳ là một phân thức đại số .
2) Hai phân thứ bằng nhau : = nếu A.D = B.C
3) Tính chất cơ bản của phân thức đại số
(SGK tr 37)
HS nêu hai cách làm,sau đó 2 HS lên bảng trình bày
Cách 1:Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau
3(2x2 + x -6 ) = 6x2 +3x – 18.
(2x- 3). (3x+ 6)= 6x2 +3x – 18.
3(2x2 + x -6 ) = 2x- 3). (3x+ 6
=
Cách 2 :Rút gọn phân thức :
==
HS : Muốn rút gọn một phân thức đại số ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung .
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung .
Hoạt động 2 : ÔN TẬP CÁC PHÉP TÓAN TRÊN TẬP HỢP CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
GV Nêu câu hỏi 6 .
Sau khi HS phát biểu quy tắc cộng hai phân thức ,GV đưa phần 1 .Phép cộng tr60 SGK lên bảng .
GVhỏi:Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào?
GV nêu câu hỏi 8 .
-Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức.
GV hỏi Thế nào là hai phân thức đối nhau?
? Tìm phân thức đối của phân thức
GV đưa phần 2 – Phép trừ tr60 SGK lên bảng phụ
GV nêu câu hỏi 9,và 11.
GV yêu cầu HS làm bài tập 58(c) tr62SGK
GV hỏi : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức .
? Với bài này có cần tìm điều kiện của x hay không ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm,cả lớp làm bài vào vở ,
GV nhận xét cho điểm HS .
1.Phép cộng
- HS phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu ,cộng hai phân thức khác mẫu
-Một HS lên bảng làm tính cộng .
=
=
=
HS nêu 3 buớc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
2.Phép trừ
-HS phát biểu quy tắc trừ phân thức cho phân thức (tr49 SGK).
-HS: Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0 .
-Phân thức đối của phân thức là phân thức hoặc
3.Phép nhân
-HS phát biểu quy tắc nhân hai phân thức tr5
4.Phép
Tuần 18 – Tiết 36 :
Ôn tập chương II.( T1)
I .Hiểu biết đối tượng :
- Học sinh đã biết các kiến thức cơ bản của chương 2 .
- Hình thành cho học sinh kỹ năng làm toán .
II . Mục tiêu :
- Kiến thức :HS củng cố vững chắc các khái niệm .
- Phân thức đại số .
- Hai phân thức bằng nhau .
- Phân thức đối
- phân thức nghịch đảo
- Biểu thức hữi tỉ
- Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định .
- Kỹ năng : Tiếp tục cho HS rèn kỹ năng vận dụng các quy tắc cộng ,trừ .nhân ,chia trên các phân thức và thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức .
- Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận .
III. Chuẩn bị :
GV : Nội dung các bài tập sgk
HS : Nội dung lý thuyết và bài tập ôn tập chương
IV . Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Ôn tập lý khái niệm về phân thức đại số
GV đưa câu hỏi 1 tr 61 SGK lên bảng ,yêu cầu HS trả câu hỏi .
GV đưa ra sơ đồ :
Để thấy rõ mối quan hệ giữ tập R ,tập đa thức và tập phân thức đại số .
- GV nêu câu hỏi 2 ,câu hỏi 3 .
Sau khi HS trả lời câu hỏi GV đưa phần 1 của bảng tóm tắt tr60 SGK lên bảng để HS ghi nhớ
Bài 57 tr61 SGK .Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau bằng nhau ;
a) và
GV yêu cầu HS nêu các cách làm ,
GV : Muốn rút gọn một phân thức đại ta làm thế nào ?
HS trả lời câu hỏi :
1) Phân thức đại số là biểu thức có dạng
với A, B là những đa thức và B khác đa thức khác 0.
Mỗi đa thức được coi là phân thức d5ại số với mẫu số bằng 1 .Mỗi số thực bất kỳ là một phân thức đại số .
2) Hai phân thứ bằng nhau : = nếu A.D = B.C
3) Tính chất cơ bản của phân thức đại số
(SGK tr 37)
HS nêu hai cách làm,sau đó 2 HS lên bảng trình bày
Cách 1:Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau
3(2x2 + x -6 ) = 6x2 +3x – 18.
(2x- 3). (3x+ 6)= 6x2 +3x – 18.
3(2x2 + x -6 ) = 2x- 3). (3x+ 6
=
Cách 2 :Rút gọn phân thức :
==
HS : Muốn rút gọn một phân thức đại số ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung .
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung .
Hoạt động 2 : ÔN TẬP CÁC PHÉP TÓAN TRÊN TẬP HỢP CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
GV Nêu câu hỏi 6 .
Sau khi HS phát biểu quy tắc cộng hai phân thức ,GV đưa phần 1 .Phép cộng tr60 SGK lên bảng .
GVhỏi:Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào?
GV nêu câu hỏi 8 .
-Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức.
GV hỏi Thế nào là hai phân thức đối nhau?
? Tìm phân thức đối của phân thức
GV đưa phần 2 – Phép trừ tr60 SGK lên bảng phụ
GV nêu câu hỏi 9,và 11.
GV yêu cầu HS làm bài tập 58(c) tr62SGK
GV hỏi : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức .
? Với bài này có cần tìm điều kiện của x hay không ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm,cả lớp làm bài vào vở ,
GV nhận xét cho điểm HS .
1.Phép cộng
- HS phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu ,cộng hai phân thức khác mẫu
-Một HS lên bảng làm tính cộng .
=
=
=
HS nêu 3 buớc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
2.Phép trừ
-HS phát biểu quy tắc trừ phân thức cho phân thức (tr49 SGK).
-HS: Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0 .
-Phân thức đối của phân thức là phân thức hoặc
3.Phép nhân
-HS phát biểu quy tắc nhân hai phân thức tr5
4.Phép
wow! hay! quá hay! Đúng là cao thủ đệ nhất thiên hạ. Thật là siêu wá đi à