Tìm kiếm Giáo án
TOÁN CƠ BẢN CHƯƠNG II HÌNH HỌC 8

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Vy Văn Yển (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:30' 25-11-2022
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 59
Nguồn:
Người gửi: Vy Văn Yển (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:30' 25-11-2022
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 59
Số lượt thích:
0 người
HÌNH HỌC 8- CHƯƠNG 2- CHỦ ĐỀ 1. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
Trọng tâm cần luyện
+
Vẽ được các đa giác đều với các trục đối xứng của nó
+
Tính toán được số đo góc, số đường chéo của đa giác lồi
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Khái niệm đa giác
Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh
nào của đa giác
Đa giác đều
Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau
Tổng số đo các góc trong đa giác n cạnh là
Số đo một góc của đa giác đều n cạnh là
Số đường chéo của đa giác n cạnh là
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Nhận biết đa giác
Phương pháp giải
Để kể tên các đa giác ta cần biết đa giác có bao Ví dụ: Cho hình vẽ sau
nhiêu cạnh thì sẽ có bấy nhiêu đỉnh. Từ đó ta
chọn các đỉnh của đa giác từ các đỉnh đã cho
Trong hình vẽ có các tam giác là:
Ví dụ mẫu
Trang 1
Ví dụ 1. Cho ngũ giác ABCDE. Kẻ
các đường chéo AC và AD. Kể tên
các đa giác có trong hình vẽ
Hướng dẫn giải
Có 3 tam giác: ABC, ACD, ADE.
Để kể tên các đa giác cần
Có 2 tứ giác: ABCD, ACDE
liệt kê theo quy luật để có
Có 1 ngũ giác: ABCDE
thể kể hết tên các đa giác
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Trong các hình vẽ sau, có bao nhiêu đa giác lồi?
Câu 2: Trong các hình vẽ sau, có bao nhiêu đa giác lồi?
Câu 3: Cho lục giác
. Kẻ các đường chéo
và
. Kể tên các đa giác có trong hình vẽ
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1.
Những hình là đa giác lồi: Hình 2; Hình 3; Hình 4.
Câu 2.
Những hình là đa giác lồi: Hình 1; Hình 4.
Câu 3.
Có 4 tam giác: ABC, ACD, ADE, AEF.
Có 3 tứ giác: ABCD, ACDE, ADEF.
Có 2 ngũ giác: ABCDE, ACDEF.
Trang 2
Có 1 lục giác: ABCDEF.
Dạng 2: Tính chất về góc của đa giác
Phương pháp giải
Tổng số đo các góc trong của đa giác n cạnh Ví dụ: Tổng số đo các góc trong một tam giác là
là
Tổng số đo các góc trong một tứ giác là
Tổng số đo các góc trong một lục giác là
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1.
a) Chứng minh tổng số đo các góc trong của một hình n – giác là
b) Tính tổng số đo các góc của một đa giác 12 cạnh
Hướng dẫn giải
a) Vẽ các đường chéo xuất phát từ
một đỉnh của n – giác, ta được
tam giác
Tổng số đo các góc của hình n – giác
bằng tổng số đo các góc của
tam giác, tức là có số đo bằng
b) Ta có tổng số đo góc là
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Đa giác nào có tổng số đo các góc bằng
A. Tứ giác
B. Ngũ giác
?
C. Lục giác
D. Bát giác
Câu 2: Ngũ giác đều có số đo mỗi góc ở đỉnh bằng bao nhiêu độ?
A.
B.
C.
D.
C. Lục giác
D. Bát giác
Câu 3: Đa giác nào có tổng số đo các góc bằng
A. Tứ giác
B. Ngũ giác
Câu 4: Lục giác đều có số đo mỗi góc ở đỉnh bằng bao nhiêu độ?
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Tính số cạnh của một đa giác có tổng số đo các góc bằng
Câu 6: Cho ngũ giác
Trang 3
a) Tính tổng số đo các góc trong và ngoài của ngũ giác (góc ngoài là góc kề bù với góc trong tại đỉnh đó)
b) Chứng minh rằng ngũ giác
không thể có nhiều hơn ba góc nhọn
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1–C
2–A
3–B
4–B
Câu 5.
Gọi n là số cạnh của đa giác.
Ta có
.
Vậy đa giác có 8 cạnh.
Câu 6.
a) Ta có:
.
Tổng số đo các góc ngoài của ngũ giác là:
.
b) Thật vậy, giả sử ABCDE có ít nhất là bốn góc nhọn.
Không mất tính tổng quát, ta coi các góc
là các góc
nhọn.
Khi đó bốn góc ngoài tương ứng với bốn góc trong đó là bốn
góc tù.
Vậy tổng số đo các góc ngoài của ngũ giác phải lớn hơn
trái với điều đã chứng minh.
Do đó, trong một ngũ giác không thể có nhiều hơn ba góc nhọn.
Dạng 3. Tính chất về đường chéo của đa giác
Phương pháp giải
Ví dụ:
Sử dụng công thức tính số đường chéo của một đa
a) Trong tứ giác có
đường chéo
giác
b) Ngũ giác có
đường chéo
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Tính số đường chéo của ngũ giác, lục giác, hình n – giác
Hướng dẫn giải
Từ mỗi đỉnh của ngũ giác vẽ được hai
đường chéo
Khi đó, vẽ được tất cả
đường chéo
Trang 4
Vì mỗi đường chéo được tính hai lần nên
ngũ giác có tất cả 5 đường chéo
Tương tự, lục giác từ 6 đỉnh vẽ được
đường chéo
Vì mỗi đường chéo được tính hai lần nên
lục giác có tất cả 9 đường chéo
Từ mỗi đỉnh của hình n – giác (lồi) vẽ được
đoạn thẳng nối đỉnh đó với
đỉnh còn lại của đa giác, trong đó hai đoạn
thẳng trùng với hai cạnh của đa giác sẽ
không tính vào số đường chéo
Do vậy, qua mỗi đỉnh của hình n – giác vẽ được
đường chéo
Hình n – giác vẽ được
đường chéo
Vì mỗi đường chéo được tính hai lần nên hình n – giác có tất cả
đường chéo
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1. Tứ giác lồi có tất cả bao nhiêu đường chéo?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
C. Lục giác
D. Ngũ giác
C. 5
D. 12
C. Lục giác
D. Ngũ giác
Câu 2. Đa giác nào có tất cả 5 đường chéo?
A. Tứ giác
B. Bát giác
Câu 3. Lục giác lồi có tất cả bao nhiêu đường chéo?
A. 4
B. 9
Câu 4. Đa giác nào có tất cả 14 đường chéo?
A. Thất giác
B. Bát giác
Câu 5. Đa giác có 20 đường chéo thì có bao nhiêu cạnh?
Câu 6. Tìm một đa giác n cạnh mà số đường chéo của nó
a) bằng số cạnh
b) bằng
số cạnh
c) bằng 2 lần số cạnh
d) bằng
số cạnh
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1–B
2–D
3–B
4–A
Câu 5.
Gọi
là số cạnh của đa giác.
Trang 5
Theo đề ra ta có
. Từ đó tìm được
.
Vậy đa giác có 8 cạnh.
Câu 6.
Gọi số cạnh là
.
a) Ta có
. Tìm được
b) Tìm được
.
c) Tìm được
.
d) Tìm được
(thỏa mãn).
.
Dạng 4. Đa giác đều
Phương pháp giải
Ví dụ. Số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh
bằng
Áp dụng công thức tính góc của đa giác đều
. Tìm n
Hướng dẫn giải
Ta có
Vậy
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh bằng
. Tính số đường chéo của đa giác
Hướng dẫn giải
Ta có
. Từ đó, ta tìm được
Số đường chéo của đa giác 6 cạnh (lục giác) là:
Ví dụ 2. Cho hình thoi ABCD có
. Chứng minh đa giác
. Gọi
lần lượt là trung điểm các cạnh
là lục giác đều
Hướng dẫn giải
Chứng minh được
Chứng minh tam giác ABD đều, suy ra được
Trang 6
Chứng minh các góc của đa giác
bằng nhau và cùng bằng
Từ đó suy ra đa giác
là lục giác đều (điều phải chứng minh)
Ví dụ 3. Chứng minh trung điểm các cạnh của một ngũ giác đều là các đỉnh của một ngũ giác đều
Hướng dẫn giải
Xét ngũ giác đều
, có các điểm
lần lượt là trung điểm của
các cạnh
Các tam giác
bằng nhau rồi dựa vào tính chất
đường trung bình suy ra các cạnh của ngũ
giác
bằng nhau
Chứng
minh
bằng
, từ đó suy ra các góc ngũ giác
nhau
và
dựa
vào
góc
bằng nhau và cùng bằng
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1. Cho lục giác đều
rằng
. Gọi I là giao điểm của FC và AE. N là trung điểm CD. Chứng minh
đều
Câu 2. Cho ngũ giác đều
. Hai đường chéo AC và BE cắt nhau tại điểm K. Chứng minh tứ giác
là hình thang cân và
là hình thoi
Câu 3. Cho ngũ giác đều
. Gọi M, N, J, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD,
DE, EA
a) Chứng minh rằng MNJPQ cũng là ngũ giác đều
b) I và K lần lượt là trung điểm của MP và NQ. Chứng minh rằng
và
Câu 4. Cho tam giác ABC đều cạnh a. Vẽ về phía ngoài của tam giác ABC các hình chữ nhật
và
sao cho
a) Chứng minh
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa
và
để hình lục giác
là lục giác đều
Dạng 5.Tổng hợp nâng cao và phát triển
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh AD (như hình vẽ). Tính các góc của tam giác
ABC
Trang 7
Giải
*Tìm cách giải. Vì AD là cạnh của lục giác đều và ngũ giác đều,
nên dễ dàng nhận ra
,
,
là các tam giác cân
đỉnh D và tính được số đo các góc ở đỉnh. Do vậy
sẽ tính
được số đo các góc.
*Trình bày lời giải
Theo công thức tính góc của đa giác đều, ta có:
Suy ra:
Ta
Suy ra
có:
cân
tại
D.
,
Do
đó
,
Ví dụ 2. Cho lục giác đều ABCDEF. Gọi M, L, K lần lượt là trung điểm EF, DE, CD. Gọi giao điểm AK
với BL và CM lần lượt là P, Q. Gọi giao điểm của CM và BL là R. Chứng minh tam giác PQR là tam giác
đều.
Giải
Các tứ giác ABCK, BCDL, CDEM có các cạnh và các góc đôi một bằng nhau. Các góc của lục giác đều
là
Đặt
;
Trang 8
Trong tam giác CKQ có
Trong tam giác PBA có
Từ đó suy ra:
, Vậy
đều
Ví dụ 3. Cho bát giác ABCDEFGH có tất cả các góc bằng nhau, và độ dài các cạnh là số nguyên. Chứng
minh rằng các cạnh đối diện của bát giác bằng nhau.
Giải
Các góc của bát giác bằng nhau, suy ra số đo của mỗi góc là
Kéo dài cạnh AH và BC cắt nhau tại M. Ta có:
suy ra tam giác MAB là tam giác
vuông cân.
Tương tự các tam giác CND, EBF,GQH cũng là cũng là các tam
giác vuông cân, suy ra MNPQ là hình chữ nhật.
Đặt AB = a; BC = b; CD = c; DE = d; EF = e; FG = f; GH = g; HA = h
Từ các tam giác vuông cân, theo định lý Py-ta-go, ta có:
,
nên
Tương tự
Do
nên
Trang 9
Do f và b là số nguyên nên vế phải của đẳng thức trên là số nguyên, do đó vế trái là số nguyên. Vế trái chỉ
có thể bằng 0, tức là f = b, hay BC = FG. Tương tự có AB = EF, CD = GH, DE = HA.
Nhận xét. Dựa vào tính chất số hữu tỷ, số vô tỷ chúng ta đã giải được bài toán nên trên. Cũng với kỹ
thuật đó, chúng ta có thể giải được bài thi hay và khó sau: Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy E, F thuộc
cạnh AB; G, H thuộc cạnh BC; I,J thuộc cạnh CD; K, M thuộc cạnh DA sao cho hình 8 – giác
EFGHIJKM có các góc bằng nhau. Chứng minh rằng nếu độ dài các cạnh của hình 8 – giác EFGHIJKM
là các số hữu tỉ thì EF = IJ
Bài tập tự luyện dạng 5
Câu 1. Cho lục giác ABCDEF có tất cả các góc bằng nhau, các cạnh đối không bằng nhau. Chứng minh
rằng
. Ngược lại nếu có 6 đoạn thẳng thỏa mãn điều kiện ba hiệu trên
bằng nhau và khác 0 thì chúng có thể lập được một lục giác có các góc bằng nhau.
Câu 2. Chứng minh rằng trong một lục giác bất kì, luôn tìm được một đỉnh sao cho ba đường chéo xuất
phát từ đỉnh đó có thể lấy làm ba cạnh của một tam giác.
Câu 3. Cho lục giác ABCDEG có tất cả các cạnh
. Chứng minh rằng các cặp cạnh
đối của lục giác song song với nhau.
Trang 10
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1.
Dễ dàng chứng minh được AD, BE, CF đồng quy tại O và các
tam giác OAB, OCB, OCD, ODE, OEF và OFA là các tam giác
đều bằng nhau.
và
(cặp cạnh và cặp góc tương ứng).
Khi đó:
đều.
Câu 2.
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là
.
Ta có tam giác ABC cân tại B
(1).
Chứng minh tương tự ta được
.
Có
(2).
Từ (1) và (2), suy ra ACDE là hình thang cân (điều phải chứng minh).
Chứng minh tương tự, ta có
.
Vậy tứ giác CDEK là hình bình hành.
Mà
suy ra hình bình hành CDEK là hình thoi (điều phải chứng minh).
Câu 3.
a) Dễ dàng chứng minh được các tam giác: MBN, NCJ, JDP, PEQ
và QAM là các tam giác cân lần lượt tại các đỉnh B, C, D, E, A
và các tam giác đó bằng nhau (c.g.c).
Từ đó suy ra MNJPQ là ngũ giác đều.
b) Dễ nhận thấy rằng tứ giác MNPQ là hình thang.
Lại có I và K lần lượt là trung điểm của hai đường chéo QN và MP
nên suy ra
Từ đó dẫn đến IK//CD và
.
.
Trang 11
Câu 4.
a)
Tam giác EBJ cân tại B, suy ra
Lại có
.
.
Từ đó suy ra
. Chứng minh tương tự ta có
.
b)
Chúng minh được
(vì cùng bằng
cạnh của tam giác đều ABC và
.
Gọi O là trung điểm của FG.
Ta suy ra được AO là phân giác của
.
Tam giác FAO vuông tại O có
.
Áp dụng định lí Py-ta-go, tính được
.
Lục giác EFGHIJ là lục giác đều khi và chỉ khi
hay
.
Dạng 5.Tổng hợp nâng cao và phát triển
Câu 1. Cho lục giác ABCDEF có tất cả các góc bằng nhau, các cạnh đối không bằng nhau. Chứng minh
rằng
. Ngược lại nếu có 6 đoạn thẳng thỏa mãn điều kiện ba hiệu trên
bằng nhau và khác 0 thì chúng có thể lập được một lục giác có các góc bằng nhau.
Giải
Theo giả thiết
Giả sử
,
,
. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, qua C kẻ đường thẳng
song song với DE, qua E kẻ đường thẳng song song với FA, chúng cắt nhau tạo thành tam giác PQR. Ta
có ABCP là hình bình hành nên
Tương tự
, do đó
suy ra
đều,
, tức là:
Trang 12
Ngược
lại giả sử có 6 đoạn thẳng
,
,
,
,
,
thỏa mãn điều
kiện
. Dựng tam giác đều PQR với cạnh bằng a. Đặt trên các tia
QP, RQ, PR các đoạn thẳng tương ứng bằng đoạn thẳng lớn hơn trong các cặp
và
và
,
và
,
. Dựng thêm các hình bình hành, từ đó ta xác định được lục giác cần tìm.
Câu 2. Chứng minh rằng trong một lục giác bất kì, luôn tìm được một đỉnh sao cho ba đường chéo xuất
phát từ đỉnh đó có thể lấy làm ba cạnh của một tam giác.
Giải
Xét đường chéo dài nhất của lục giác.
Trường hợp 1. Trường hợp đường chéo dài nhất chia lục giác
thành môt ngũ giác và một tam giác.
Giả sử đường chéo dài nhất của một lục giác là AE, chia lục giác
thành ngũ giác và tam giác. Nếu ba đường chéo từ đỉnh A không là
độ dài ba cạnh của một tam giác thì
Ta sẽ chứng minh ba đường chéo kẻ từ đỉnh E thỏa mãn tính chất
đó.
Gọi I là giao điểm của EB và AC; K là giao điểm của EC và AD. Ta có:
với
, kết hợp
suy ra
Ta lại có:
Mặt khác,
, kết hợp với
nên từ
suy ra
suy ra
.
Vậy EA, EB, EC làm thành ba cạnh của một tam giác.
Trường hợp 2. Trường hợp đường chéo dài nhất của lục giác chia lục giác thành hai tứ giác.
Trang 13
Giả sử AD là đường chéo dài nhất của lục giác, chia lục giác thành hai tứ giác. Nếu ba đường chéo xuất
phát từ đỉnh A không là ba cạnh của một tam giác thì:
Gọi I, K lần lượt là giao điểm hai đường chéo của tứ giác ADEF và ABCD. Từ
Ta lại có:
. Kết hợp với
suy ra:
suy ra
Do đó
Vậy DA, DB, DF làm thành ba cạnh của một tam giác
Câu 3. Cho lục giác ABCDEG có tất cả các cạnh
. Chứng minh rằng các cặp cạnh
đối của lục giác song song với nhau.
Giải
Tổng các góc của lục giác ABCDEG là:
Dựng góc
Từ
Từ
, theo giả thiết ta có:
và
suy ra
và
suy ra ACKE là hình bình hành
mà
nên
Trang 14
Tương tự chứng minh, ta được:
và
Trang 15
Trọng tâm cần luyện
+
Vẽ được các đa giác đều với các trục đối xứng của nó
+
Tính toán được số đo góc, số đường chéo của đa giác lồi
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Khái niệm đa giác
Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh
nào của đa giác
Đa giác đều
Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau
Tổng số đo các góc trong đa giác n cạnh là
Số đo một góc của đa giác đều n cạnh là
Số đường chéo của đa giác n cạnh là
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Nhận biết đa giác
Phương pháp giải
Để kể tên các đa giác ta cần biết đa giác có bao Ví dụ: Cho hình vẽ sau
nhiêu cạnh thì sẽ có bấy nhiêu đỉnh. Từ đó ta
chọn các đỉnh của đa giác từ các đỉnh đã cho
Trong hình vẽ có các tam giác là:
Ví dụ mẫu
Trang 1
Ví dụ 1. Cho ngũ giác ABCDE. Kẻ
các đường chéo AC và AD. Kể tên
các đa giác có trong hình vẽ
Hướng dẫn giải
Có 3 tam giác: ABC, ACD, ADE.
Để kể tên các đa giác cần
Có 2 tứ giác: ABCD, ACDE
liệt kê theo quy luật để có
Có 1 ngũ giác: ABCDE
thể kể hết tên các đa giác
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Trong các hình vẽ sau, có bao nhiêu đa giác lồi?
Câu 2: Trong các hình vẽ sau, có bao nhiêu đa giác lồi?
Câu 3: Cho lục giác
. Kẻ các đường chéo
và
. Kể tên các đa giác có trong hình vẽ
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1.
Những hình là đa giác lồi: Hình 2; Hình 3; Hình 4.
Câu 2.
Những hình là đa giác lồi: Hình 1; Hình 4.
Câu 3.
Có 4 tam giác: ABC, ACD, ADE, AEF.
Có 3 tứ giác: ABCD, ACDE, ADEF.
Có 2 ngũ giác: ABCDE, ACDEF.
Trang 2
Có 1 lục giác: ABCDEF.
Dạng 2: Tính chất về góc của đa giác
Phương pháp giải
Tổng số đo các góc trong của đa giác n cạnh Ví dụ: Tổng số đo các góc trong một tam giác là
là
Tổng số đo các góc trong một tứ giác là
Tổng số đo các góc trong một lục giác là
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1.
a) Chứng minh tổng số đo các góc trong của một hình n – giác là
b) Tính tổng số đo các góc của một đa giác 12 cạnh
Hướng dẫn giải
a) Vẽ các đường chéo xuất phát từ
một đỉnh của n – giác, ta được
tam giác
Tổng số đo các góc của hình n – giác
bằng tổng số đo các góc của
tam giác, tức là có số đo bằng
b) Ta có tổng số đo góc là
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Đa giác nào có tổng số đo các góc bằng
A. Tứ giác
B. Ngũ giác
?
C. Lục giác
D. Bát giác
Câu 2: Ngũ giác đều có số đo mỗi góc ở đỉnh bằng bao nhiêu độ?
A.
B.
C.
D.
C. Lục giác
D. Bát giác
Câu 3: Đa giác nào có tổng số đo các góc bằng
A. Tứ giác
B. Ngũ giác
Câu 4: Lục giác đều có số đo mỗi góc ở đỉnh bằng bao nhiêu độ?
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Tính số cạnh của một đa giác có tổng số đo các góc bằng
Câu 6: Cho ngũ giác
Trang 3
a) Tính tổng số đo các góc trong và ngoài của ngũ giác (góc ngoài là góc kề bù với góc trong tại đỉnh đó)
b) Chứng minh rằng ngũ giác
không thể có nhiều hơn ba góc nhọn
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1–C
2–A
3–B
4–B
Câu 5.
Gọi n là số cạnh của đa giác.
Ta có
.
Vậy đa giác có 8 cạnh.
Câu 6.
a) Ta có:
.
Tổng số đo các góc ngoài của ngũ giác là:
.
b) Thật vậy, giả sử ABCDE có ít nhất là bốn góc nhọn.
Không mất tính tổng quát, ta coi các góc
là các góc
nhọn.
Khi đó bốn góc ngoài tương ứng với bốn góc trong đó là bốn
góc tù.
Vậy tổng số đo các góc ngoài của ngũ giác phải lớn hơn
trái với điều đã chứng minh.
Do đó, trong một ngũ giác không thể có nhiều hơn ba góc nhọn.
Dạng 3. Tính chất về đường chéo của đa giác
Phương pháp giải
Ví dụ:
Sử dụng công thức tính số đường chéo của một đa
a) Trong tứ giác có
đường chéo
giác
b) Ngũ giác có
đường chéo
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Tính số đường chéo của ngũ giác, lục giác, hình n – giác
Hướng dẫn giải
Từ mỗi đỉnh của ngũ giác vẽ được hai
đường chéo
Khi đó, vẽ được tất cả
đường chéo
Trang 4
Vì mỗi đường chéo được tính hai lần nên
ngũ giác có tất cả 5 đường chéo
Tương tự, lục giác từ 6 đỉnh vẽ được
đường chéo
Vì mỗi đường chéo được tính hai lần nên
lục giác có tất cả 9 đường chéo
Từ mỗi đỉnh của hình n – giác (lồi) vẽ được
đoạn thẳng nối đỉnh đó với
đỉnh còn lại của đa giác, trong đó hai đoạn
thẳng trùng với hai cạnh của đa giác sẽ
không tính vào số đường chéo
Do vậy, qua mỗi đỉnh của hình n – giác vẽ được
đường chéo
Hình n – giác vẽ được
đường chéo
Vì mỗi đường chéo được tính hai lần nên hình n – giác có tất cả
đường chéo
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1. Tứ giác lồi có tất cả bao nhiêu đường chéo?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
C. Lục giác
D. Ngũ giác
C. 5
D. 12
C. Lục giác
D. Ngũ giác
Câu 2. Đa giác nào có tất cả 5 đường chéo?
A. Tứ giác
B. Bát giác
Câu 3. Lục giác lồi có tất cả bao nhiêu đường chéo?
A. 4
B. 9
Câu 4. Đa giác nào có tất cả 14 đường chéo?
A. Thất giác
B. Bát giác
Câu 5. Đa giác có 20 đường chéo thì có bao nhiêu cạnh?
Câu 6. Tìm một đa giác n cạnh mà số đường chéo của nó
a) bằng số cạnh
b) bằng
số cạnh
c) bằng 2 lần số cạnh
d) bằng
số cạnh
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1–B
2–D
3–B
4–A
Câu 5.
Gọi
là số cạnh của đa giác.
Trang 5
Theo đề ra ta có
. Từ đó tìm được
.
Vậy đa giác có 8 cạnh.
Câu 6.
Gọi số cạnh là
.
a) Ta có
. Tìm được
b) Tìm được
.
c) Tìm được
.
d) Tìm được
(thỏa mãn).
.
Dạng 4. Đa giác đều
Phương pháp giải
Ví dụ. Số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh
bằng
Áp dụng công thức tính góc của đa giác đều
. Tìm n
Hướng dẫn giải
Ta có
Vậy
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh bằng
. Tính số đường chéo của đa giác
Hướng dẫn giải
Ta có
. Từ đó, ta tìm được
Số đường chéo của đa giác 6 cạnh (lục giác) là:
Ví dụ 2. Cho hình thoi ABCD có
. Chứng minh đa giác
. Gọi
lần lượt là trung điểm các cạnh
là lục giác đều
Hướng dẫn giải
Chứng minh được
Chứng minh tam giác ABD đều, suy ra được
Trang 6
Chứng minh các góc của đa giác
bằng nhau và cùng bằng
Từ đó suy ra đa giác
là lục giác đều (điều phải chứng minh)
Ví dụ 3. Chứng minh trung điểm các cạnh của một ngũ giác đều là các đỉnh của một ngũ giác đều
Hướng dẫn giải
Xét ngũ giác đều
, có các điểm
lần lượt là trung điểm của
các cạnh
Các tam giác
bằng nhau rồi dựa vào tính chất
đường trung bình suy ra các cạnh của ngũ
giác
bằng nhau
Chứng
minh
bằng
, từ đó suy ra các góc ngũ giác
nhau
và
dựa
vào
góc
bằng nhau và cùng bằng
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1. Cho lục giác đều
rằng
. Gọi I là giao điểm của FC và AE. N là trung điểm CD. Chứng minh
đều
Câu 2. Cho ngũ giác đều
. Hai đường chéo AC và BE cắt nhau tại điểm K. Chứng minh tứ giác
là hình thang cân và
là hình thoi
Câu 3. Cho ngũ giác đều
. Gọi M, N, J, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD,
DE, EA
a) Chứng minh rằng MNJPQ cũng là ngũ giác đều
b) I và K lần lượt là trung điểm của MP và NQ. Chứng minh rằng
và
Câu 4. Cho tam giác ABC đều cạnh a. Vẽ về phía ngoài của tam giác ABC các hình chữ nhật
và
sao cho
a) Chứng minh
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa
và
để hình lục giác
là lục giác đều
Dạng 5.Tổng hợp nâng cao và phát triển
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh AD (như hình vẽ). Tính các góc của tam giác
ABC
Trang 7
Giải
*Tìm cách giải. Vì AD là cạnh của lục giác đều và ngũ giác đều,
nên dễ dàng nhận ra
,
,
là các tam giác cân
đỉnh D và tính được số đo các góc ở đỉnh. Do vậy
sẽ tính
được số đo các góc.
*Trình bày lời giải
Theo công thức tính góc của đa giác đều, ta có:
Suy ra:
Ta
Suy ra
có:
cân
tại
D.
,
Do
đó
,
Ví dụ 2. Cho lục giác đều ABCDEF. Gọi M, L, K lần lượt là trung điểm EF, DE, CD. Gọi giao điểm AK
với BL và CM lần lượt là P, Q. Gọi giao điểm của CM và BL là R. Chứng minh tam giác PQR là tam giác
đều.
Giải
Các tứ giác ABCK, BCDL, CDEM có các cạnh và các góc đôi một bằng nhau. Các góc của lục giác đều
là
Đặt
;
Trang 8
Trong tam giác CKQ có
Trong tam giác PBA có
Từ đó suy ra:
, Vậy
đều
Ví dụ 3. Cho bát giác ABCDEFGH có tất cả các góc bằng nhau, và độ dài các cạnh là số nguyên. Chứng
minh rằng các cạnh đối diện của bát giác bằng nhau.
Giải
Các góc của bát giác bằng nhau, suy ra số đo của mỗi góc là
Kéo dài cạnh AH và BC cắt nhau tại M. Ta có:
suy ra tam giác MAB là tam giác
vuông cân.
Tương tự các tam giác CND, EBF,GQH cũng là cũng là các tam
giác vuông cân, suy ra MNPQ là hình chữ nhật.
Đặt AB = a; BC = b; CD = c; DE = d; EF = e; FG = f; GH = g; HA = h
Từ các tam giác vuông cân, theo định lý Py-ta-go, ta có:
,
nên
Tương tự
Do
nên
Trang 9
Do f và b là số nguyên nên vế phải của đẳng thức trên là số nguyên, do đó vế trái là số nguyên. Vế trái chỉ
có thể bằng 0, tức là f = b, hay BC = FG. Tương tự có AB = EF, CD = GH, DE = HA.
Nhận xét. Dựa vào tính chất số hữu tỷ, số vô tỷ chúng ta đã giải được bài toán nên trên. Cũng với kỹ
thuật đó, chúng ta có thể giải được bài thi hay và khó sau: Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy E, F thuộc
cạnh AB; G, H thuộc cạnh BC; I,J thuộc cạnh CD; K, M thuộc cạnh DA sao cho hình 8 – giác
EFGHIJKM có các góc bằng nhau. Chứng minh rằng nếu độ dài các cạnh của hình 8 – giác EFGHIJKM
là các số hữu tỉ thì EF = IJ
Bài tập tự luyện dạng 5
Câu 1. Cho lục giác ABCDEF có tất cả các góc bằng nhau, các cạnh đối không bằng nhau. Chứng minh
rằng
. Ngược lại nếu có 6 đoạn thẳng thỏa mãn điều kiện ba hiệu trên
bằng nhau và khác 0 thì chúng có thể lập được một lục giác có các góc bằng nhau.
Câu 2. Chứng minh rằng trong một lục giác bất kì, luôn tìm được một đỉnh sao cho ba đường chéo xuất
phát từ đỉnh đó có thể lấy làm ba cạnh của một tam giác.
Câu 3. Cho lục giác ABCDEG có tất cả các cạnh
. Chứng minh rằng các cặp cạnh
đối của lục giác song song với nhau.
Trang 10
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1.
Dễ dàng chứng minh được AD, BE, CF đồng quy tại O và các
tam giác OAB, OCB, OCD, ODE, OEF và OFA là các tam giác
đều bằng nhau.
và
(cặp cạnh và cặp góc tương ứng).
Khi đó:
đều.
Câu 2.
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là
.
Ta có tam giác ABC cân tại B
(1).
Chứng minh tương tự ta được
.
Có
(2).
Từ (1) và (2), suy ra ACDE là hình thang cân (điều phải chứng minh).
Chứng minh tương tự, ta có
.
Vậy tứ giác CDEK là hình bình hành.
Mà
suy ra hình bình hành CDEK là hình thoi (điều phải chứng minh).
Câu 3.
a) Dễ dàng chứng minh được các tam giác: MBN, NCJ, JDP, PEQ
và QAM là các tam giác cân lần lượt tại các đỉnh B, C, D, E, A
và các tam giác đó bằng nhau (c.g.c).
Từ đó suy ra MNJPQ là ngũ giác đều.
b) Dễ nhận thấy rằng tứ giác MNPQ là hình thang.
Lại có I và K lần lượt là trung điểm của hai đường chéo QN và MP
nên suy ra
Từ đó dẫn đến IK//CD và
.
.
Trang 11
Câu 4.
a)
Tam giác EBJ cân tại B, suy ra
Lại có
.
.
Từ đó suy ra
. Chứng minh tương tự ta có
.
b)
Chúng minh được
(vì cùng bằng
cạnh của tam giác đều ABC và
.
Gọi O là trung điểm của FG.
Ta suy ra được AO là phân giác của
.
Tam giác FAO vuông tại O có
.
Áp dụng định lí Py-ta-go, tính được
.
Lục giác EFGHIJ là lục giác đều khi và chỉ khi
hay
.
Dạng 5.Tổng hợp nâng cao và phát triển
Câu 1. Cho lục giác ABCDEF có tất cả các góc bằng nhau, các cạnh đối không bằng nhau. Chứng minh
rằng
. Ngược lại nếu có 6 đoạn thẳng thỏa mãn điều kiện ba hiệu trên
bằng nhau và khác 0 thì chúng có thể lập được một lục giác có các góc bằng nhau.
Giải
Theo giả thiết
Giả sử
,
,
. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, qua C kẻ đường thẳng
song song với DE, qua E kẻ đường thẳng song song với FA, chúng cắt nhau tạo thành tam giác PQR. Ta
có ABCP là hình bình hành nên
Tương tự
, do đó
suy ra
đều,
, tức là:
Trang 12
Ngược
lại giả sử có 6 đoạn thẳng
,
,
,
,
,
thỏa mãn điều
kiện
. Dựng tam giác đều PQR với cạnh bằng a. Đặt trên các tia
QP, RQ, PR các đoạn thẳng tương ứng bằng đoạn thẳng lớn hơn trong các cặp
và
và
,
và
,
. Dựng thêm các hình bình hành, từ đó ta xác định được lục giác cần tìm.
Câu 2. Chứng minh rằng trong một lục giác bất kì, luôn tìm được một đỉnh sao cho ba đường chéo xuất
phát từ đỉnh đó có thể lấy làm ba cạnh của một tam giác.
Giải
Xét đường chéo dài nhất của lục giác.
Trường hợp 1. Trường hợp đường chéo dài nhất chia lục giác
thành môt ngũ giác và một tam giác.
Giả sử đường chéo dài nhất của một lục giác là AE, chia lục giác
thành ngũ giác và tam giác. Nếu ba đường chéo từ đỉnh A không là
độ dài ba cạnh của một tam giác thì
Ta sẽ chứng minh ba đường chéo kẻ từ đỉnh E thỏa mãn tính chất
đó.
Gọi I là giao điểm của EB và AC; K là giao điểm của EC và AD. Ta có:
với
, kết hợp
suy ra
Ta lại có:
Mặt khác,
, kết hợp với
nên từ
suy ra
suy ra
.
Vậy EA, EB, EC làm thành ba cạnh của một tam giác.
Trường hợp 2. Trường hợp đường chéo dài nhất của lục giác chia lục giác thành hai tứ giác.
Trang 13
Giả sử AD là đường chéo dài nhất của lục giác, chia lục giác thành hai tứ giác. Nếu ba đường chéo xuất
phát từ đỉnh A không là ba cạnh của một tam giác thì:
Gọi I, K lần lượt là giao điểm hai đường chéo của tứ giác ADEF và ABCD. Từ
Ta lại có:
. Kết hợp với
suy ra:
suy ra
Do đó
Vậy DA, DB, DF làm thành ba cạnh của một tam giác
Câu 3. Cho lục giác ABCDEG có tất cả các cạnh
. Chứng minh rằng các cặp cạnh
đối của lục giác song song với nhau.
Giải
Tổng các góc của lục giác ABCDEG là:
Dựng góc
Từ
Từ
, theo giả thiết ta có:
và
suy ra
và
suy ra ACKE là hình bình hành
mà
nên
Trang 14
Tương tự chứng minh, ta được:
và
Trang 15
 
Các ý kiến mới nhất