Tìm kiếm Giáo án
Chương I. §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Văn Giáp (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:17' 20-09-2014
Dung lượng: 40.0 KB
Số lượt tải: 14
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Văn Giáp (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:17' 20-09-2014
Dung lượng: 40.0 KB
Số lượt tải: 14
Số lượt thích:
0 người
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
2. Kỹ năng: - Vận dụng được pp đặt nhân tử chung để phân tích một đa thức thành nhân tử .
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Em hãy viết 7 HĐT vừa học.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
- GV: đưa ra VD1.
3x2 = 3x nhân với …?
6x = 3x nhân với …?
- GV: hướng dẫn HS đưa 3x ra ngoài
- GV: Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- GV: giới thiệu VD2.
- HS: chú ý theo dõi
- HS: 3x2 = 3x.x
- HS: 6x = 3x.2
- HS: thực hiện
- HS: nhắc lại
- HS: làm VD2.
1. Ví dụ:
VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức.
Giải:
3x2 – 6x
= 3x.x – 3x.2
= 3x(x – 2)
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
VD 2: Phân tích 12x3 – 4x2 + 8x
Giải 12x3 – 4x2 + 8x
= 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2
= 4x(3x2 – x + 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (13’)
- GV: cho HS tự làm câu a
- GV: Ở đây ta tìm được nhân tử chung là gì?
5x2 và 15x có nhân tử chung là gì?
- GV: Như vậy, nhân tử chung là 5x(x – 2y)
GV hướng dẫn HS đổi dấu (y – x) =
- GV: Sau khi làm câu c,
GV chú ý cho HS cách đổi dấu.
- GV: cho HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử.
- GV: 3x(x – 2) = 0 khi nào?
- GV: chốt lại cách tìm nhân tử chung để phân tích
- HS: lên bảng làm câu a, các em khác làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: (x – 2y)
- HS: 5x
- HS: chú ý theo dõi.
- HS: phân tích
- HS: trả lời
- HS: chú ý theo dõi
2. Áp dụng:
1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Giải:
a) x2 – x = x.x – x = x(x – 1)
b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y)
= 5x.x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y)
= 5x(x – 2y)(x – 3)
c) 3(x – y) – 5x(y – x)
= 3(x – y) – 5x
= 3(x – y) + 5x(x – y)
= (x – y)(3 + 5x)
Chú ý: A = – (–A)
2) Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
Giải:
Ta có: 3x2 – 6x
= 3x.x – 3x.2
= 3x(x – 2)
3x2 – 6x = 0 khi 3x(x – 2) = 0
Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
Hay x = 0 hoặc x = 2
4. Củng Cố: (10’)
- GV cho HS làm bài tập 39, 40
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà ø: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
 
Các ý kiến mới nhất