Tìm kiếm Giáo án
GIÁO ÁN LỚP 5 VNEN TUẦN 28

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Kim Huôi
Ngày gửi: 19h:13' 19-03-2016
Dung lượng: 65.7 KB
Số lượt tải: 752
Nguồn:
Người gửi: Kim Huôi
Ngày gửi: 19h:13' 19-03-2016
Dung lượng: 65.7 KB
Số lượt tải: 752
Số lượt thích:
0 người
TUẦN 28
Thứ hai,ngày 14 tháng 3 năm 2016
Tiếng Việt
Bài 28A ÔN TẬP 1 (Tiết 1)
I Mục tiêu
MTR: Em Huỳnh,Duyên,Đạt thuộc được 1-2 bài thơ và nêu được nội dung các bài thơ đó.
II Đồ dùng dạy học
Gv: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi Hs đọc đoạn,nêu câu hỏi gọi hs trả lời, nêu nội dung.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động 1
- Cho HS bốc thăm thi.
- GV nhận xét,đánh giá.
Hoạt động 2
- Cho HS làm vào VBT.
- Nhận xét,chữa bài.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về tự đặt thêm các câu như mẫu.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
Em làm cá nhân.
- HS làm vở.
- HS báo cáo.
Ví dụ:
- Câu đơn: Em đi học.
- Câu ghép không dùng từ nối:
Nước chảy,bèo trôi.
- Câu ghép dùng một quan hệ từ:
Trời nắng chang chang nhựng bà con nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Câu ghép dùng cặp quan hệ từ:
Vì xe bị hỏng dọc đường nên em đến lớp muộn.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Môn : Toán
BÀI 95 : BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU
( Tiết 2)
I Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
- Giúp đỡ em Duyên, Hường.
+ HS tính chậm làm được BT1,BT3.
+ HS làm toán thành thạo: làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv: Thước
- Hs: Thước
III. Các hoạt động dạy học
-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS nêu cách tính quãng đường và viết công thức tính.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
BT1
- Gọi HS đọc đề.Cho HS tự giải.
- GV đi đến giúp đỡ Duyên, Hường...
- Nhận xét vài vở.
- Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét,kết luận.
BT2 (GV cho HS học tốt làm)
- Nhận xét,chữa bài.
BT3
- GV lưu ý HS đổi đơn vị.
40 phút = giờ
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
Em làm bài cá nhân:
- HS báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
Bài 1
Bài giải
Sau mỗi giờ hai xe đi được quãng đường là:
35 + 37 = 72 (km)
Thời gian để hai xe máy gặp nhau là:
108 : 72 = 1,5 (giờ)
Đáp số:1,5 giờ
Bài 2
Bài giải
Thời gian xe tải đi từ A đến B là:
10 giờ 35 phút – 8 giờ 20 phút =
2 giờ 15 phút
2 giờ 15 phút = 2, 25 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
52 x 2,25 = 117 (km)
Đáp số: 117 km
Bài 3
Bài giải
40 phút = giờ
Vận tốc của con ngựa là:
30 : = 45 (km/giờ)
Đáp số: 45 km
Thứ hai,ngày 14 tháng 3 năm 2016
Tiếng Việt
Bài 28A ÔN TẬP 1 (Tiết 1)
I Mục tiêu
MTR: Em Huỳnh,Duyên,Đạt thuộc được 1-2 bài thơ và nêu được nội dung các bài thơ đó.
II Đồ dùng dạy học
Gv: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi Hs đọc đoạn,nêu câu hỏi gọi hs trả lời, nêu nội dung.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động 1
- Cho HS bốc thăm thi.
- GV nhận xét,đánh giá.
Hoạt động 2
- Cho HS làm vào VBT.
- Nhận xét,chữa bài.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về tự đặt thêm các câu như mẫu.
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
Em làm cá nhân.
- HS làm vở.
- HS báo cáo.
Ví dụ:
- Câu đơn: Em đi học.
- Câu ghép không dùng từ nối:
Nước chảy,bèo trôi.
- Câu ghép dùng một quan hệ từ:
Trời nắng chang chang nhựng bà con nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Câu ghép dùng cặp quan hệ từ:
Vì xe bị hỏng dọc đường nên em đến lớp muộn.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Môn : Toán
BÀI 95 : BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU
( Tiết 2)
I Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
- Giúp đỡ em Duyên, Hường.
+ HS tính chậm làm được BT1,BT3.
+ HS làm toán thành thạo: làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv: Thước
- Hs: Thước
III. Các hoạt động dạy học
-Khởi động
- Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS nêu cách tính quãng đường và viết công thức tính.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
BT1
- Gọi HS đọc đề.Cho HS tự giải.
- GV đi đến giúp đỡ Duyên, Hường...
- Nhận xét vài vở.
- Nghe HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét,kết luận.
BT2 (GV cho HS học tốt làm)
- Nhận xét,chữa bài.
BT3
- GV lưu ý HS đổi đơn vị.
40 phút = giờ
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những gì?
*Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần ứng dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
Em làm bài cá nhân:
- HS báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
Bài 1
Bài giải
Sau mỗi giờ hai xe đi được quãng đường là:
35 + 37 = 72 (km)
Thời gian để hai xe máy gặp nhau là:
108 : 72 = 1,5 (giờ)
Đáp số:1,5 giờ
Bài 2
Bài giải
Thời gian xe tải đi từ A đến B là:
10 giờ 35 phút – 8 giờ 20 phút =
2 giờ 15 phút
2 giờ 15 phút = 2, 25 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
52 x 2,25 = 117 (km)
Đáp số: 117 km
Bài 3
Bài giải
40 phút = giờ
Vận tốc của con ngựa là:
30 : = 45 (km/giờ)
Đáp số: 45 km
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất