Tìm kiếm Giáo án
Giáo án lớp 1 tuần 17 CKT- KNS in

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lê Thị Thu Hoài (trang riêng)
Ngày gửi: 21h:35' 29-09-2012
Dung lượng: 231.5 KB
Số lượt tải: 1514
Nguồn:
Người gửi: Lê Thị Thu Hoài (trang riêng)
Ngày gửi: 21h:35' 29-09-2012
Dung lượng: 231.5 KB
Số lượt tải: 1514
Số lượt thích:
0 người
TUẦN 17
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiếng Việt: : ĂT ÂT
A- Yêu cầu:
- Học sinh đọc được: ăt , ât rửa mặt , đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng
Viết được: ăt , ât rửa mặt , đấu vật
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề "Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát"
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc và viết: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt.
Đọc câu ứng dụng: Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : Giới thiệu bài
Tiết 1:
1. Dạy vần:
Vần ăt
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu vần mới: ăt
Gv giới thiệu: Vần ăt được tạo nên từ ăvà t.
- So sánh vần ăt với at
- Cho hs ghép vần ăt vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: ăt
- Gọi hs đọc: ăt
- Gv viết bảng mặt và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng mặt
Âm m trước vần ăt sau, thanh nặng dưới ă.
- Yêu cầu hs ghép tiếng: mặt
- Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăt- mắt – nặng- mặt
- Gọi hs đọc toàn phần: ăt- mặt – rửa mặt.
Vần ât:
(Gv hướng dẫn tương tự vần ăt.)
- So sánh ât với ăt.
(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là â và ă).
c. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
d. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà
- Gv giải nghĩa từ: thật thà
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
Tiết 2:
2 Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1
.- Gv nhận xét đánh giá.-
Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát diụ
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: mắt.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk
b. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv chấm một số bài- Nhận xét..
c Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngày chủ nhật.
- Gv hỏi hs:
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Em thích đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào?
+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi chơi ở đâu?
+ Nơi em đến có gì đẹp?
+ Em thấy những gì ở đó?
+ Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao?
+ Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?
- Gv nhận xét, khen hs nói hay.
III. Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại toàn bài
Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài, xem bài sau
Nhận xét giờ học
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
HS chú ý lắng nghe
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần ăt.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần ăt.
- 1 vài hs nêu.
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiếng Việt: : ĂT ÂT
A- Yêu cầu:
- Học sinh đọc được: ăt , ât rửa mặt , đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng
Viết được: ăt , ât rửa mặt , đấu vật
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề "Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát"
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc và viết: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt.
Đọc câu ứng dụng: Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : Giới thiệu bài
Tiết 1:
1. Dạy vần:
Vần ăt
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu vần mới: ăt
Gv giới thiệu: Vần ăt được tạo nên từ ăvà t.
- So sánh vần ăt với at
- Cho hs ghép vần ăt vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: ăt
- Gọi hs đọc: ăt
- Gv viết bảng mặt và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng mặt
Âm m trước vần ăt sau, thanh nặng dưới ă.
- Yêu cầu hs ghép tiếng: mặt
- Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăt- mắt – nặng- mặt
- Gọi hs đọc toàn phần: ăt- mặt – rửa mặt.
Vần ât:
(Gv hướng dẫn tương tự vần ăt.)
- So sánh ât với ăt.
(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là â và ă).
c. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
d. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà
- Gv giải nghĩa từ: thật thà
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
Tiết 2:
2 Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1
.- Gv nhận xét đánh giá.-
Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát diụ
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: mắt.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk
b. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv chấm một số bài- Nhận xét..
c Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngày chủ nhật.
- Gv hỏi hs:
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Em thích đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào?
+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi chơi ở đâu?
+ Nơi em đến có gì đẹp?
+ Em thấy những gì ở đó?
+ Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao?
+ Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?
- Gv nhận xét, khen hs nói hay.
III. Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại toàn bài
Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài, xem bài sau
Nhận xét giờ học
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
HS chú ý lắng nghe
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần ăt.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần ăt.
- 1 vài hs nêu.
 
Các ý kiến mới nhất