Tìm kiếm Giáo án
Giáo án cả năm

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Hùng Tinh
Ngày gửi: 13h:40' 18-03-2023
Dung lượng: 1.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn:
Người gửi: Hùng Tinh
Ngày gửi: 13h:40' 18-03-2023
Dung lượng: 1.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn: … /…. /…..
Ngày dạy: …. /…./…..
CHỦ ĐỀ 1: TỰ HÀO VIỆT NAM
BÀI 1: CHÂN DUNG BỘ ĐỘI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người và vai trò của nét được sử
dụng trong một số sản phẩm, tác phẩm.
- Nêu được ý tưởng và cách vẽ chân dung bộ đội; vẽ được tranh chân dung bộ đội
theo ý thích thể hiện được trạng thái cảm xúc, đặc điểm của khuôn mặt.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể
hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Vẽ được tranh chân dung bộ đội theo ý thích thể hiện được
trạng thái cảm xúc, đặc điểm của khuôn mặt.
3. Phẩm chất
- Biết ơn, kính trọng người có công với đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, Giáo án.
- Một số hình ảnh, video clip liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần)
theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh, tranh vẽ về chú bộ đội và yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Hãy miêu tả hình ảnh chú bộ đội mà em biết.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Ngoại hình: dáng người to khỏe, rắn rỏi, tóc gọn gàng, da sạm rám nắng, vầng trán cao
và rộng, nụ cười dễ mến và đôi mắt biết cười.
+ Hoạt động, tính cách:
- Trang phục thường ngày: bộ quân phục màu xanh lá cây hoặc là bộ quần áo rằn ri trên
thao trường.
- Hoạt động: chú bộ đội thức dậy đúng giờ theo tiếng còi báo thức, tập thể dục buổi sáng;
thường xuyên rèn luyện, tham gia hoạt động tăng gia sản xuất như trồng rau, trồng cây...
- Tính cách: rất vui tính, hòa đồng và luôn yêu đời, lạc quan với mọi khó khăn trong quân
ngũ, có tinh thần kỉ luật và tự giác cao.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong thời chiến cũng như thời bình, hình ảnh người bộ đội cụ
Hồ không quản ngại khó khăn gian khổ, luôn ở vị trí xung kích đi đầu, dũng cảm hy sinh
quên mình vì nhiệm vụ càng làm rạng ngời hơn phẩm chất của người chiến sỹ Quân đội
nhân dân Việt Nam từ dân mà ra, vì nhân dân phục vụ. Ngay trong những ngày ngỡ là
bình yên nhất, đại dịch lại bùng phát làm cho cả nước ta đang phải gồng mình chống dịch.
Những thời khắc khó khăn này, người lính lại lên đường làm nhiệm vụ cao cả - giúp dân
chống dịch. Chúng ta hãy cùng thể hiện lòng biết ơn, kính trọng với người có công với đất
nước bằng việc về bức tranh chân dung về bộ đội. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em
nắm được tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người, vai trò của nét được sử dụng trong một
số sản phẩm, tác phẩm, nắm được ý tưởng và cách vẽ chân dung bộ đội. Chúng ta cùng
vào Bài 1 - Chân dung bộ đội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khám phá
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được màu sắc, đường nét, đặc điểm hình
dáng, biểu cảm khuôn mặt trong một số bức tranh chân dung; nắm được tỉ lệ mắt, mũi
trên khuôn mặt và một số nét biểu cảm trên khuôn mặt.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Khám phá
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát - Màu sắc và đường nét được thể
4 bức tranh chân dung trong SGK tr.3 và cho biết: hiện trong tranh:
+ Màu sắc và đường nét được thể hiện trong tranh. + Màu sắc: sử dụng gam màu lạnh
+ Cảm nhận của em về nét vẽ trong tranh.
(chân dung cô bộ đội, Nguyễn Tuấn
+ Đặc điểm hình dáng và biểu cảm khuôn mặt Anh); gam màu nóng (chân dung
trong tranh.
Nguyễn Trãi, Bảo tàng Mỹ thuật
- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.4 Việt Nam); phối màu hài hòa (chân
và giới thiệu cho HS:
dung chú bộ đội hài quân, Nguyễn
+ Vào thế kỉ XV – XVIII, tranh chân dung bắt đầu Thùy Linh và chân dung cô bộ đội,
được chú trọng và phát triển ở Việt Nam. Một số Nguyễn Tường Vi).
bức tranh chân dung nổi bật thời kì này như chân + Đường nét: nét đứng tạo cảm giác
dung Nguyễn Trãi, chân dung Phùng Khắc cứng cáp, mạnh mẽ.
Khoan….
- Cảm nhận về nét vẽ trong tranh:
+ Bức tranh chân dung cổ vẽ Nguyễn Trãi không sinh động, uyển chuyển, đều nét, xen
chỉ có giá trị nghệ thuật mà còn có giá trị về ý kẽ đậm - nhạt.
nghĩa lịch sử văn hóa. Mặc dù nhìn vào bức chân - Đặc điểm hình dáng và biểu cảm
dung, có thể dễ dàng hình dung ra một nhân vật khuôn mặt trong tranh: nghiêm trang,
trung hậu nhưng chịu nhiều oan khuất và dường tự tin (chân dung chú bộ đội hải
như không hề có tính chất thần thánh hóa trên quân); trung hậu (chân dung Nguyễn
gương mặt nhân vật lịch sử này.
Trãi), mạnh mẽ nhưng vẫn thanh
thoát, uyển chuyển, nữ tính (chân
dung cô bộ đội).
- Nhận xét tỉ lệ mặt, mũi trên khuôn
mặt: Từ cằm đến đến ngang lông
mày bằng ngang lông mày đến chân
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh tỉ lệ mắt, mũi tóc (1/2 còn lại là tóc).
trên khuôn mặt, một số nét biểu cảm trên khuôn - Một số nét biểu cảm trên khuôn
mặt và trả lời câu hỏi:
mặt: vui vẻ, hạnh phúc, đau buồn, sợ
+ Nhận xét về tỉ lệ mặt, mũi trên khuôn mặt.
hãi, tức giận, ngạc nhiên, kinh
+ Nêu một số nét biểu cảm trên khuôn mặt.
hoàng,…
- GV mở rộng kiến thức:
+ Trán: từ chân mày đến chân tóc.
+ Mắt: ở khoảng 1/3 từ lông mày đến chân mũi
+ Miệng: ở vị trí 1/3 từ chân mũi đến cằm.
+ Tai: dài bằng khoảng từ ngang lông mày đến
chân mũi.
+ Khoảng cách giữa 2 mắt bằng khoảng 1/5
chiều rộng khuôn mặt.
+ Chiều dài 1 con mắt bằng khoảng 1/5 chiều
rộng khuôn mặt.
+ Hai thái dương bằng khoảng 1/5 chiều rộng
khuôn mặt.
+ Mũi rộng hơn khoảng cách giữa 2 mắt.
+ Miệng rộng hơn mũi.
- GV trình chiếu một số nét biểu cảm trên khuôn
mặt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Sáng tạo
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được ý tưởng và thực hành vẽ tranh chân
dung bộ đội
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành vẽ tranh chân dung về chú bộ dưới sự
hướng dẫn của GV
3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Sáng tạo
- Một số đặc điểm điển hình của:
+ Chú bộ đội:
- Khuôn mặt sáng sủa, rạng ngời, tóc
ngắn gọn gàng, da sạm rám nắng.
- Sống mũi dọc dừa, vầng trán cao và
rộng, nụ cười dễ mến và đôi mắt biết
cười.
- Bộ quân phục màu xanh lá cây
- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài vẽ tranh hoặc là bộ quần áo rằn ri trên thao
chân dung bộ đội:
trường; bộ quân phục màu trắng của
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số bộ đội hải quân.
đặc điểm điển hình của chú bộ và cô bộ đội.
+ Cô bộ đội:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK tr.5 - Khuôn mặt sáng sủa, trái xoan, tóc
và trả lời câu hỏi: Nêu các phương pháp thực búi cao (tết đuôi sam, buộc gọn
hành vẽ tranh chân dung bộ đội.
gàng,…).
- GV lưu ý HS:
- Nụ cười dễ mến và đôi mắt biết
+ Trên khuôn mặt, mắt ở đường ngang chia đôi cười.
độ dài khuôn mặt từ cằm đến đỉnh đầu, khoảng - Bộ quân phục màu xanh lá cây,…
cách giữa hai mắt bằng chiều dài con mắt, hai - Các phương pháp thực hành vẽ
đầu mắt kéo xuống sẽ trùng cánh mũi. Tai ở vị trí tranh chân dung bộ đội:
ngang mắt và mũi.
+ Cách 1: Vẽ nét
+ Đường nét có thể dùng để diễn tả hình vẽ và - Bước 1: Tìm bố cục, vẽ phác hình.
các chi tiết trên chân dung.
- Bước 2: Vẽ các chi tiết.
+ Sử dụng màu phù hợp với trang phục của chú - Bước 3: Vẽ màu và hoàn thiện.
(cô) bộ đội, chú ý tỉ lệ, biểu cảm khuôn mặt thể
hiện được cảm xúc của nhân vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hành vẽ tranh.
+ Cách 2:Vẽ mảng màu
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần - Bước 1: Vẽ mảng màu lớn.
thiết.
- Bước 2: Vẽ tiếp hình và màu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Bước 4: Vẽ chi tiết và hoàn thiện.
luận
- GV mời đại diện HS trưng bày sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Thảo luận
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trưng bày bài vẽ tranh chân dung bộ đội và chia sẻ
với GV, các bạn trong lớp học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
3. Sản phẩm học tập: Phần trình bày và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. Thảo luận
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm tranh chân HS trình bày và chia sẻ về SPMT
dung bộ đội vừa hoàn thiện của mình và chia sẻ theo gợi ý của GV.
với các bạn trong lớp.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày:
+ Bố cục, đường nét, màu sắc được thể hiện
trong tranh.
+ Đặc điểm, trạng thái cảm xúc của NV trong
tranh.
+ Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+ Em có ấn tượng như thế nào về chú (cô) bộ
đội?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trưng bày sản phẩm MT và chia sẻ theo
hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời đại diện khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vẽ tranh chân dung về thầy cô, bạn bè,….
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành vẽ tranh chân dung.
3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS: Hãy áp dụng những kiến thức đã học, vẽ tranh chân dung, thầy cô, bạn
bè, người thân hoặc người nổi tiếng mà em yêu mến.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Gợi ý: Một số SPMT của HS
- GV nhận xét, đánh giá.
IV - Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp.
(GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành.
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Các loại câu hỏi vấn
đáp, bài tập thực hành.
HS đánh giá HS)
Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học
khối tiểu học, thcs và thpt
Có đủ các mẫu giáo án theo c/v5512, c/v 4040, c/v 3280
Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
https://tailieugiaovien.edu.vn
Ngày dạy: …. /…./…..
CHỦ ĐỀ 1: TỰ HÀO VIỆT NAM
BÀI 1: CHÂN DUNG BỘ ĐỘI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người và vai trò của nét được sử
dụng trong một số sản phẩm, tác phẩm.
- Nêu được ý tưởng và cách vẽ chân dung bộ đội; vẽ được tranh chân dung bộ đội
theo ý thích thể hiện được trạng thái cảm xúc, đặc điểm của khuôn mặt.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể
hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Vẽ được tranh chân dung bộ đội theo ý thích thể hiện được
trạng thái cảm xúc, đặc điểm của khuôn mặt.
3. Phẩm chất
- Biết ơn, kính trọng người có công với đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, Giáo án.
- Một số hình ảnh, video clip liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần)
theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh, tranh vẽ về chú bộ đội và yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Hãy miêu tả hình ảnh chú bộ đội mà em biết.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Ngoại hình: dáng người to khỏe, rắn rỏi, tóc gọn gàng, da sạm rám nắng, vầng trán cao
và rộng, nụ cười dễ mến và đôi mắt biết cười.
+ Hoạt động, tính cách:
- Trang phục thường ngày: bộ quân phục màu xanh lá cây hoặc là bộ quần áo rằn ri trên
thao trường.
- Hoạt động: chú bộ đội thức dậy đúng giờ theo tiếng còi báo thức, tập thể dục buổi sáng;
thường xuyên rèn luyện, tham gia hoạt động tăng gia sản xuất như trồng rau, trồng cây...
- Tính cách: rất vui tính, hòa đồng và luôn yêu đời, lạc quan với mọi khó khăn trong quân
ngũ, có tinh thần kỉ luật và tự giác cao.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong thời chiến cũng như thời bình, hình ảnh người bộ đội cụ
Hồ không quản ngại khó khăn gian khổ, luôn ở vị trí xung kích đi đầu, dũng cảm hy sinh
quên mình vì nhiệm vụ càng làm rạng ngời hơn phẩm chất của người chiến sỹ Quân đội
nhân dân Việt Nam từ dân mà ra, vì nhân dân phục vụ. Ngay trong những ngày ngỡ là
bình yên nhất, đại dịch lại bùng phát làm cho cả nước ta đang phải gồng mình chống dịch.
Những thời khắc khó khăn này, người lính lại lên đường làm nhiệm vụ cao cả - giúp dân
chống dịch. Chúng ta hãy cùng thể hiện lòng biết ơn, kính trọng với người có công với đất
nước bằng việc về bức tranh chân dung về bộ đội. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em
nắm được tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người, vai trò của nét được sử dụng trong một
số sản phẩm, tác phẩm, nắm được ý tưởng và cách vẽ chân dung bộ đội. Chúng ta cùng
vào Bài 1 - Chân dung bộ đội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khám phá
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được màu sắc, đường nét, đặc điểm hình
dáng, biểu cảm khuôn mặt trong một số bức tranh chân dung; nắm được tỉ lệ mắt, mũi
trên khuôn mặt và một số nét biểu cảm trên khuôn mặt.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Khám phá
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát - Màu sắc và đường nét được thể
4 bức tranh chân dung trong SGK tr.3 và cho biết: hiện trong tranh:
+ Màu sắc và đường nét được thể hiện trong tranh. + Màu sắc: sử dụng gam màu lạnh
+ Cảm nhận của em về nét vẽ trong tranh.
(chân dung cô bộ đội, Nguyễn Tuấn
+ Đặc điểm hình dáng và biểu cảm khuôn mặt Anh); gam màu nóng (chân dung
trong tranh.
Nguyễn Trãi, Bảo tàng Mỹ thuật
- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.4 Việt Nam); phối màu hài hòa (chân
và giới thiệu cho HS:
dung chú bộ đội hài quân, Nguyễn
+ Vào thế kỉ XV – XVIII, tranh chân dung bắt đầu Thùy Linh và chân dung cô bộ đội,
được chú trọng và phát triển ở Việt Nam. Một số Nguyễn Tường Vi).
bức tranh chân dung nổi bật thời kì này như chân + Đường nét: nét đứng tạo cảm giác
dung Nguyễn Trãi, chân dung Phùng Khắc cứng cáp, mạnh mẽ.
Khoan….
- Cảm nhận về nét vẽ trong tranh:
+ Bức tranh chân dung cổ vẽ Nguyễn Trãi không sinh động, uyển chuyển, đều nét, xen
chỉ có giá trị nghệ thuật mà còn có giá trị về ý kẽ đậm - nhạt.
nghĩa lịch sử văn hóa. Mặc dù nhìn vào bức chân - Đặc điểm hình dáng và biểu cảm
dung, có thể dễ dàng hình dung ra một nhân vật khuôn mặt trong tranh: nghiêm trang,
trung hậu nhưng chịu nhiều oan khuất và dường tự tin (chân dung chú bộ đội hải
như không hề có tính chất thần thánh hóa trên quân); trung hậu (chân dung Nguyễn
gương mặt nhân vật lịch sử này.
Trãi), mạnh mẽ nhưng vẫn thanh
thoát, uyển chuyển, nữ tính (chân
dung cô bộ đội).
- Nhận xét tỉ lệ mặt, mũi trên khuôn
mặt: Từ cằm đến đến ngang lông
mày bằng ngang lông mày đến chân
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh tỉ lệ mắt, mũi tóc (1/2 còn lại là tóc).
trên khuôn mặt, một số nét biểu cảm trên khuôn - Một số nét biểu cảm trên khuôn
mặt và trả lời câu hỏi:
mặt: vui vẻ, hạnh phúc, đau buồn, sợ
+ Nhận xét về tỉ lệ mặt, mũi trên khuôn mặt.
hãi, tức giận, ngạc nhiên, kinh
+ Nêu một số nét biểu cảm trên khuôn mặt.
hoàng,…
- GV mở rộng kiến thức:
+ Trán: từ chân mày đến chân tóc.
+ Mắt: ở khoảng 1/3 từ lông mày đến chân mũi
+ Miệng: ở vị trí 1/3 từ chân mũi đến cằm.
+ Tai: dài bằng khoảng từ ngang lông mày đến
chân mũi.
+ Khoảng cách giữa 2 mắt bằng khoảng 1/5
chiều rộng khuôn mặt.
+ Chiều dài 1 con mắt bằng khoảng 1/5 chiều
rộng khuôn mặt.
+ Hai thái dương bằng khoảng 1/5 chiều rộng
khuôn mặt.
+ Mũi rộng hơn khoảng cách giữa 2 mắt.
+ Miệng rộng hơn mũi.
- GV trình chiếu một số nét biểu cảm trên khuôn
mặt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Sáng tạo
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được ý tưởng và thực hành vẽ tranh chân
dung bộ đội
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành vẽ tranh chân dung về chú bộ dưới sự
hướng dẫn của GV
3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Sáng tạo
- Một số đặc điểm điển hình của:
+ Chú bộ đội:
- Khuôn mặt sáng sủa, rạng ngời, tóc
ngắn gọn gàng, da sạm rám nắng.
- Sống mũi dọc dừa, vầng trán cao và
rộng, nụ cười dễ mến và đôi mắt biết
cười.
- Bộ quân phục màu xanh lá cây
- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài vẽ tranh hoặc là bộ quần áo rằn ri trên thao
chân dung bộ đội:
trường; bộ quân phục màu trắng của
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số bộ đội hải quân.
đặc điểm điển hình của chú bộ và cô bộ đội.
+ Cô bộ đội:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK tr.5 - Khuôn mặt sáng sủa, trái xoan, tóc
và trả lời câu hỏi: Nêu các phương pháp thực búi cao (tết đuôi sam, buộc gọn
hành vẽ tranh chân dung bộ đội.
gàng,…).
- GV lưu ý HS:
- Nụ cười dễ mến và đôi mắt biết
+ Trên khuôn mặt, mắt ở đường ngang chia đôi cười.
độ dài khuôn mặt từ cằm đến đỉnh đầu, khoảng - Bộ quân phục màu xanh lá cây,…
cách giữa hai mắt bằng chiều dài con mắt, hai - Các phương pháp thực hành vẽ
đầu mắt kéo xuống sẽ trùng cánh mũi. Tai ở vị trí tranh chân dung bộ đội:
ngang mắt và mũi.
+ Cách 1: Vẽ nét
+ Đường nét có thể dùng để diễn tả hình vẽ và - Bước 1: Tìm bố cục, vẽ phác hình.
các chi tiết trên chân dung.
- Bước 2: Vẽ các chi tiết.
+ Sử dụng màu phù hợp với trang phục của chú - Bước 3: Vẽ màu và hoàn thiện.
(cô) bộ đội, chú ý tỉ lệ, biểu cảm khuôn mặt thể
hiện được cảm xúc của nhân vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hành vẽ tranh.
+ Cách 2:Vẽ mảng màu
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần - Bước 1: Vẽ mảng màu lớn.
thiết.
- Bước 2: Vẽ tiếp hình và màu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Bước 4: Vẽ chi tiết và hoàn thiện.
luận
- GV mời đại diện HS trưng bày sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Thảo luận
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trưng bày bài vẽ tranh chân dung bộ đội và chia sẻ
với GV, các bạn trong lớp học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
3. Sản phẩm học tập: Phần trình bày và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. Thảo luận
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm tranh chân HS trình bày và chia sẻ về SPMT
dung bộ đội vừa hoàn thiện của mình và chia sẻ theo gợi ý của GV.
với các bạn trong lớp.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày:
+ Bố cục, đường nét, màu sắc được thể hiện
trong tranh.
+ Đặc điểm, trạng thái cảm xúc của NV trong
tranh.
+ Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+ Em có ấn tượng như thế nào về chú (cô) bộ
đội?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trưng bày sản phẩm MT và chia sẻ theo
hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời đại diện khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vẽ tranh chân dung về thầy cô, bạn bè,….
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành vẽ tranh chân dung.
3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS: Hãy áp dụng những kiến thức đã học, vẽ tranh chân dung, thầy cô, bạn
bè, người thân hoặc người nổi tiếng mà em yêu mến.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Gợi ý: Một số SPMT của HS
- GV nhận xét, đánh giá.
IV - Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp.
(GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành.
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Các loại câu hỏi vấn
đáp, bài tập thực hành.
HS đánh giá HS)
Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học
khối tiểu học, thcs và thpt
Có đủ các mẫu giáo án theo c/v5512, c/v 4040, c/v 3280
Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
https://tailieugiaovien.edu.vn
 
Các ý kiến mới nhất