Tìm kiếm Giáo án
Giáo án cả năm

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Trần Dũng
Người gửi: Trần Văn Dũng
Ngày gửi: 21h:07' 30-11-2022
Dung lượng: 34.8 MB
Số lượt tải: 129
Nguồn: Trần Dũng
Người gửi: Trần Văn Dũng
Ngày gửi: 21h:07' 30-11-2022
Dung lượng: 34.8 MB
Số lượt tải: 129
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI VẬT LÝ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được đối tượng của vật lý là gì? (nghiên cứu tập trung vào các dạng vận
động của vật chất, năng lượng).
Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lý đối với sự phát triển của công
nghệ, đối với đời sống.
Biết được các bước trong quá trình tìm hiểu tự nhiên,dưới góc độ vật lý.
Phân biệt được phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp
với quan sát thế giới xung quanh.
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin
liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực vật lí:
Nhận biết được các ứng dụng của vật lý xuất hiện trong các hiện tượng, vật
thể trong đời sống hằng ngày.
Nhận biết được phương pháp nghiên cứu trong vật lý là phương pháp thực
nghiệm và phương pháp mô hình.
Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề
trong thực tế.
2. Phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
+ SGK, SGV, Giáo án.
+ Hình ảnh phần mở bài và một số hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
+ Máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Biết đến 3 nhà vật lý và dấu ấn của họ: Galilei, Newton; Einstein.
- Tạo cảm giác hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, cho HS xem hình ảnh minh họa rồi thảo luận
câu hỏi, tìm ra đáp án.
c. Sản phẩm học tập:
- Nhận diện được 3 nhà vật lý và các dấu ấn của họ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh của 3 nhà khoa học vật lý cho HS xem. Rồi sau đó đặt ra một
vài câu hỏi liên quan về họ: Họ là ai? Họ nổi tiếng với những phát minh nào liên
quan đến môn vật lý?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ tìm ra câu trả lời cho câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời và đưa ra nhận xét.
- GV dẫn dắt HS vào bài 1. Làm quen với vật lý.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu đối tượng của vật lý và mục tiêu của môn vật lý
a. Mục tiêu: HS biết được lĩnh vực vật lý mà các em đã được học và đưa ra được
cảm nghĩ của mình về những lĩnh vực này.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu mục I, nghiên cứu trả lời câu hỏi
1,2.
c. Sản phẩm học tập: Qua phần này giúp HS biết được vật lý là môn
KHTN, có đối tượng nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của
vật chất và năng lượng. Lĩnh vực nghiên cứu đa dạng từ cơ học đến
thuyết tương đối...
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. TÌM HIỂU ĐỐI TƯỢNG VẬT
- GV đưa ra câu hỏi cho HS :
LÝ VÀ MỤC TIÊU CỦA MÔN
CH1. Hãy kể tên các lĩnh vực vật lý mà em đã VẬT LÝ
được học ở cấp trung học cơ sở?
Trả lời:
CH1. Các lĩnh vực mà em đã
được học ở cấp trung học cơ sở :
+ Lớp 6 : Cơ học, thiên văn học.
+ Lớp 7: Điện học, âm học, từ
học, quang học.
+ Lớp 8: Thủy tĩnh học, nhiệt
học, điện.
CH2. Em thích nhất lĩnh vực nào của vật lý?
Tại sao?
GV hỏi thêm một câu hỏi mở rộng: Em có cho
rằng có thể ghép vật lý và hóa học vào cùng một
môn không?
(Trả lời: Có thể. Vì: Khoa học ngày càng phát
triển thì mối liên hệ giữa 2 môn học này càng
+ Lớp 9: năng lượng, điện từ
học, điện học, quang học.
CH2. HS nêu quan điểm, ý kiến
riêng của mình.
VD: Thích lĩnh vực điện học vì
nó gần gũi với đời sống.
chặt chẽ. Và thực tế, ỏ nhiều nội dung khó mà
phân biệt đâu là khía cạnh vật lý, đâu là khí
cạnh hóa học).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chăm chỉ nghe giảng, tiếp nhận câu hỏi,
đọc sách tìm kiếm tài liệu để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- - GV 2-3 bạn đứng lên phát biểu, trả lời câu hỏi,
2 bạn đầu mỗi bạn tl 1 câu hỏi.
- - Bạn còn lại đưa ra nhận xét về câu tl của hai
bạn rồi cho thêm ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
=> Đối tượng của vật lý là:
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
nghiên cứu tập trung vào các
dạng vận động của vật chất, năng
lượng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu quá trình phát triển của vật lý
a. Mục tiêu: HS hiểu biết được các giai đoạn trong quá trình phát triển của vật lý.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu sơ đồ trong mục II, liệt kê giai đoạn và cho biết
giai đoạn nào là quan trọng nhất, ảnh hưởng nhiều nhất tới sự phát triển của khoa
học và đời sống.
c. Sản phẩm học tập: Ghi vào vở các giai đoạn của quá trình phát
triển vật lý. Mỗi một giai đoạn có những tính chất, đặc điểm riêng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
GV chiếu sơ đồ trong mục II.
CỦA VẬT LÝ
- CH1: Môn vật lý trải qua 3 giai
đoạn chính :
+ GD 1: từ năm 350 TCN đến
thế kỉ XVI.
+ GD 2 : từ thế kỉ XVII đến cuối
thế kỉ XIX
Đặt ra câu hỏi :
CH1. Môn vật lý trải qua những giai đoạn
+ GD 3: cuối thế kỉ XIX đến
nào? Chỉ ra những đặc điểm riêng và tầm nay.
ảnh hưởng của mỗi giai đoạn đối với KH và- - Đặc điểm riêng và tầm ảnh
đời sống?
hưởng của mỗi giai đoạn :
+ GD1: Các nhà triết học tìm
hiểu thế giới tự nhiên dựa vào
quan sát và suy luận chủ quan.
+ GD2: Các nhà vật lý học tìm
hiểu thế giới tự nhiên dựa vào
phương pháp thực nghiệm.
+ GD3: Các nhà vật lý tập trung
vào các mô hình lý thuyết tìm
CH2. Em cho rằng, giai đoạn nào là quan hiểu thế giới vi mô và dùng thí
trọng nhất, có tầm ảnh hưởng nhất đối với nghiệm để kiểm chứng.
KH và đời sống?
Chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận.
CH2: Mỗi một giai đoạn đều có
những vai trò riêng, giai đoạn
trước là tiền đề cho giai đoạn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
sau phát triển hơn.
- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe Nhưng ở giai đoạn 3 đã kiểm
chứng tính đúng đắn và bác bỏ đi
giảng, tiếp nhận câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời cho câu
hỏi ở bước 1.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình
thảo luận nhóm.
một số nghiên cứu của các giai
đoạn trước đó. Nên theo em là
giai đoạn 3 có tầm ảnh hưởng
nhất.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Mỗi nhóm cử đại diện một bạn lên trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đưa ra nhận xét về câu trả lời của 2
nhóm. Sau đó tổng kết và chuyển sang nội
dung luyện tập.
Hoạt động 3: Phân tích vai trò của vật lí đối với khoa học, kĩ thuật và công
nghệ.
a) Mục tiêu:
- HS phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của công
nghệ, với cuộc sống.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK, trả lời các câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn
của GV đưa ra để xây dựng bài học về vai trò của vật lí với khoa học, kĩ thuật và
công nghệ.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về vai trò của vật lí trong khoa học,
trong cuộc cách mạng về công nghệ và trong đời sống.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Vai trò của vật lí đối với khoa học,
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về vấn đề vật lý
kĩ thuật và công nghệ
được coi là cơ sở của khoa học tự
a) Vật lí được coi là cơ sở của khoa học
nhiên.
tự nhiên.
- GV: Chúng ta đã được biết về hiện
Ví dụ: Giải thích hiện tượng sấm chớp.
tượng sấm chớp, theo em tại sao lại có
sấm chớp xảy ra? Có thể dùng các định
lí, nguyên lí của Vật lí để giải thích
hiện tượng này không? (Có thể cho HS
nghiên cứu câu hỏi ở nhà trước).
(TL: Nguyên nhân là do hai đám mây
tích điện trái dấu lại gần nhau, hiệu điện
thế giữa chúng có thể lên tới hàng triệu
vôn. Giữa hai đám mây có hiện tượng
phóng tia lửa điện và ta trông thấy một
tia chớp).
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận
- Vật lí có quan hệ với mọi ngành khoa
học. Các khái niệm, định luật, nguyên lí
của Vật lí được sử dụng rộng rãi trong
mọi lĩnh vực của KHTN, như việc giải
thích cơ chế của hiện tượng tự nhiên,
hiện tượng trong thế giới sinh học, phản
ứng hóa học, hiện tượng trong vũ trụ,...
+ Những đám mây lại được hình thành
dựa vào cơ sở hóa học, nên có sự liên
hệ giữa hóa học và vật lí.
+ Theo em, Vật lí có liên hệ với các
ngành khoa học khác không? Kể tên
một số ngành em biết.
→ Cho HS rút ra kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về vấn đề vật lí
b) Vật lí là cơ sở của công nghệ
Ví dụ 1: Máy hơi nước của James Watt
là kết quả nghiên cứu về Nhiệt của Vật lí.
là cơ sở của công nghệ
- GV:
+ Hãy nêu tên một số thiết bị có ứng
dụng các kiến thức về nhiệt?
+ Việc sử dụng máy hơi nước có hạn
chế gì?
(TL: Máy hơi nước, bếp từ, bếp hồng
ngoại.
+ Hạn chế: Hao phí lớn, làm tăng nhiệt
độ môi trường xung quanh).
→Vai trò vật lí trong cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất.
- Máy hơi nước tạo nên bước khởi đầu
cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
nhất.
Ví dụ 2: Máy phát điện ra đời
- GV giới thiệu về việc khám phá ra
hiện tượng cảm ứng điện từ của nhà vật
lí Faraday và ứng dụng.
- Hiện tượng cảm ứng điện từ, các máy
+ Sử dụng động cơ điện có ưu điểm
vượt trội nào so với sử dụng máy hơi
nước?
(TL: Truyền tải nhanh, ít hao phí,
không cồng kềnh, ...)
phát điện ra đời là một trong những cơ sở
cho sự ra đời của cách mạng công nghiệp
lần thư hai vào cuối thế kì XIX.
Ví dụ 3: Dây chuyền sản xuất ô tô
→ Vai trò của vật lí trong cuộc cách
mạng công nghệ lần thứ hai.
- GV cho HS chia 4 tổ:
+ Tổ 1, 2: Cách mạng công nghiệp lần
thứ ba và vai trò vật lí.
-Từ những năm 70 của thế kỉ XX, các
quy trình sản xuất tự động hóa đã được
phát triển. Đó là thành tựu nghiên cứu về
điện tử, chất bán dẫn, vi mạch của vật lý
Ví dụ 4:
+ Tổ 3, 4: cách mạng công nghiệp lần
thứ tư và vai trò của vật lí.
→ Kết luận về vai trò của vật lí trong
-Từ đầu thế kỉ XXI, các thiết bị như máy
cách mạng công nghệ.
tính đã xuất hiện. Nó được sử dụng công
nghệ hiện đại với vật liệu nano siêu nhỏ .
Chúng dựa trên những thành tựu nghiên
cứu các lĩnh vực khác nhau của vật lý
hiện đại.
=> Cuộc Cách mạng lần thứ tư này có
tốc độ và tầm ảnh hưởng vượt xa các
cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về vai trò của
vật lý trong đời sống
GV đặt câu hỏi :
- CH1. Theo em, mọi thiết bị chúng ta
c) Vai trò của vật lí trong đời sống.
Trả lời: Mọi thiết bị chúng ta sử dụng,
không có cái nào là không ứng dụng
thành tựu nghiên cứu của vật lý.
sử dụng, có cái nào là không ứng dụng
Ví dụ: Nồi cơm điện ứng dụng thành tựu
- CH2. Theo em, vật lý có ảnh hưởng
Ví dụ:
thành tựu nghiên cứu của vật lý không? nghiên cứu về điện học.
như thế nào đến đời sống con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm tìm câu trả lời của
nhiệm vụ 2.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
- Đại diện nhóm trình bày phần nhiệm
- Vật lí ảnh hưởng to lớn tới đời sống con
người.
- Tuy nhiên việc ứng dụng thành tựu Vật
lí còn có thể làm ô nhiễm môi trường
sống....
vụ 2.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 4. Hướng dẫn HS bước đầu hiểu được các phương pháp nghiên
cứu vật lý
a. Mục tiêu: HS nêu được ví dụ phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô
hình trong vật lý.
b. Nội dung : GV chiếu hình ảnh về 2 phương pháp rồi cho học sinh quan sát,
nhận biết đâu là phương pháp thực nghiệm, đâu là phương pháp mô hình.
c. Sản phẩm học tập: Giúp HS nắm bắt được khái niệm của 2 phương pháp, một
số ví dụ về việc áp dụng phương pháp này.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- GV cho HS đọc nội dung SGK tìm hiểu và VẬT LÝ
trả lời câu hỏi.
- GV chiếu hình ảnh lên cho HS quan sát:
1. Phương pháp thực nghiệm :
CH : Theo em, đâu là hình ảnh minh họa cho
phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô
hình?
(TL: Hình đầu là minh họa cho phương pháp
thực nghiệm – Cắm dây xạc vào thì nguồn
điện đi vào điện thoại, rút dây xạc ra thì
nguồn điện không còn đi vào điện thoại nữa;
hình sau là minh họa cho phương pháp mô
hình)
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phương pháp thực
nghiệm
+ GV Cho học sinh tìm hiểu về so sánh quan
niệm và phương pháp nghiên cứu của
Aristotle và Galilei ở ví dụ trong bài.
+ GV đặt câu hỏi :
CH1. Theo em, có cần thiết phải làm thí
nghiệm để kiểm chứng một dự đoán nào đó
không?
( TL: Rất cần thiết )
2. Phương pháp mô hình
Kết luận: Galilei kiểm chứng ý kiến của Trả lời:
Aristotle ví dụ được gọi là phương pháp thực CH2. Theo em thì có 3 loại:
nghiệm.
+ Mô hình vật chất: Là các mô hình thu
CH2. Theo em phương pháp thực nghiệm là
nhỏ hoặc phóng to của vật thật. VD: quả
gì?
địa cầu trong phòng thí nghiệm.
(TL: Là việc dùng các thí nghiệm thực tế để
+ Mô hình lý thuyết: Là việc quy cho
kiểm chứng lại tính đúng đắn của các dự
đối tượng nghiên cứu là một chất điểm.
đoán)
VD: xe mô tô đang chạy trên đường
CH3. Em hãy cho biết các bước thực hiện
được coi là một chất điểm trong đồ thị
của phương pháp thực nghiệm.
chuyển động
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về phương mô hình
+ Mô hình toán học: Là các công thức,
+ GV chiếu hình ảnh cho HS quan sát
phương trình, kí hiệu ... nhắm mô tả đặc
điểm tính chất của đối tượng nghiên cứu.
VD: Diện tích của hình vuông có cạnh
bằng a thì bằng : S= a.a.
CH3: Các bước cần thiết cho việc xây
dựng mọi loại mô hình
Đây là một minh họa cho phương pháp mô
hình.
+ GV đưa ra câu hỏi :
CH1. Hãy nêu tên một số mô hình mà e đã
học?
(TL: Khi quỳ tím nhúng vào dung dịch axit
thì sẽ chuyển sang màu đỏ)
CH2. Theo em có mấy loại mô hình thường
dùng trong chương trình học? Kể tên và nêu
ví dụ.
CH3. Từ những ví dụ trên, em hãy cho biết
các bước cần thiết cho việc xây dựng mọi loại
mô hình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe
giảng, tiếp nhận câu hỏi.
- HS suy nghĩ và tìm câu trả lời cho câu hỏi ở
bước 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Một vài bạn giơ tay phát biểu, cả lớp đưa ra
nhận xét rồi cho ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi. Sau
đó tổng kết và chuyển sang nội dung luyện
tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng nhất
A.
Đối tượng nghiên cứu của vật lý là các dạng vật chất và năng lượng
B.
Quá trình phát triển của vật lý trả qua 2 giai đoạn chính là vật lý cổ điển và
vật lý hiện đại.
C.
Từ năm 350 TCN đến thế kỉ XVI được gọi là giai đoạn vật lý cổ điển.
Câu 2. Máy hơi nước do James Watt chế tạo là dựa vào kết quả nghiên cứu về:
A.
Nhiệt.
B.
Động cơ.
C.
Năng lương.
Câu 3. Kết quả nghiên cứu: “ Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ, vật càng nặng rơi
càng nhanh là dựa theo phương pháp nào ?
A.
PP mô hình.
B.
PP thực nghiệm.
C.
PP suy luận chủ quan.
Câu 4. Những ứng dụng thành tựu vật lý vào công nghệ:
A.
Chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại.
B.
Có thể gây ô nhiễm môi tường và hủy hoại hệ sinh thái nếu không được sử
dụng đúng phương pháo, đúng mục đích.
C.
Không mang lại lợi ích cho nhân loại mà còn gây ô nhiễm môi tường và hủy
hoại hệ sinh thái.
Câu 5. Chọn đáp án đúng
A.
Vật lý và hóa học là hai môn học riêng biệt, chúng không có mối liên hệ gì
với nhau.
B.
Máy hơi nước sử dụng động cơ điện.
C.
Một số loài chim di trú dựa vào nhận biết về từ trường trái đất để định hướng
bay .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
1-A
2-A
3-B
4-B
5-C
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS có thể vận dụng được kiến thức đã học vào những tình huống
thực tế.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về: đối tượng của môn vật lý, tầm
ảnh hưởng của vật lý đối với đời sống cũng như các phương pháp nghiên cứu vật
lý để áp dụng vào tình huống thực tế.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu 1 – 2 HS xác nhận lại đáp án ở phần mở đầu của HS.
- GV đưa ra câu hỏi CH: Các em hãy tìm hiểu về sự phụ thuộc tốc độ bay hơi của
nước vào nhiệt độ nước và gió thổi trên mặt nước, và làm thí nghiệm kiểm tra.
- Gv yêu cầu một vài bạn phát biểu ý tưởng của mình để trả lời cho câu hỏi trên.
- GV yêu cầu HS về nhà tự tìm câu trả lời rồi đến đầu giờ của tiết sau, gv sẽ hỏi.
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động vào tiết học sau.
Bước 4: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
(TL: Nhiệt độ nước càng cao thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh.
Gió thổi trên mặt nước càng mạnh thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh.
TN: Đun nước. Lúc đầu nhiệt độ thấp nước chưa bốc hơi, sau đó tăng dần nhiệt độ
thì sự bốc hơi cũng thay đổi tăng dần rõ rệt.
Đặt hai cái khăn ướt như nhau trước hai cái quạt như nhau. Một quạt bật ở số
nhỏ, cái khăn bốc hơi kém và lâu khô hơn. Một quạt bật số lớn hơn thì cái khăn sẽ
nhanh khô hơn)
*Hướng dẫn về nhà
● Xem lại kiến thức đã học ở bài 1
● Hoàn thành nhiệm vụ GV giao ở hoạt động vận dụng.
● Xem trước nội dung bài 2.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH VẬT LÝ
(1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nhận biết được các thông số trên một số thiết bị thí nghiệm vật lý.
Nhận biết được các biển báo trong phòng thí nghiệm vật lý.
Nắm được các quy tắc an toàn cũng như những nguy cơ mất an toàn khi sử
dụng các thiết bị thí nghiệm vật lý.
Đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm vật lý.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học: biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp để tìm
hiểu về vấn đề an toàn cũng như các biển cảnh báo trong phòng thực hành
thí nghiệm vật lý.
Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được đặc điểm tính chất của các thiết bị thí
nghiệm ở phòng thực hành để từ đó đề xuất giải pháp giải quyết khi gặp sự
cố.
- Năng lực vật lí:
Thực hiện được việc đọc các thông số kỹ thuật có trên dụng cụ để có thể
thao tác an toàn.
Biết được các nguy cơ mất an toàn từ việc sử dụng các dụng cụ làm thí
nghiệm.
Vận dụng được kiến thức để thực hiện an toàn trong phòng thực hành vật lý.
2. Phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Video về vấn đề an toàn tại phòng thí nghiệm tại các trường học.
- Các hình ảnh về dụng cụ thí nghiệm cần sử dụng trong bài như: biến áp, đồng hồ
đo điện đa năng, vôn kế, ampe kế.
- Hình ảnh về các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. Hình ảnh về các biển báo
cảnh báo nguy hiểm trong phòng thí nghiệm vật lý. Hình ảnh về thí nghiệm vật lý
có nguy cơ mất an toàn.
Máy chiếu ( nếu có ).
2. Đối với học sinh: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Từ một số ví dụ thực tế giúp HS hình dung được những nguy cơ mất
an toàn trong phòng thực hành.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, cho HS xem video về an toàn tại phòng thí
nghiệm tại các trường học. Từ đó giúp HS rút ra được kinh nghiệm cũng như giải
pháp đảm bảo an toàn.
c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS biết cách đảm bảo an toàn trong khi tiến hành
thực hành ở phòng thí nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video: https://www.youtube.com/watch?v=ugWKW7VfR1w
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chăm chú xem video thấy được tình trạng của một số trường hiện nay.
Bước 3, 4: GV dẫn dắt vào bài mới
- “ Như các em đã biết, hiện nay, việc tổ chức thực hành trong phòng thí nghiệm
khá phổ biến ở các trường. Tuy nhiên, nhiều trường vẫn chưa thực sự quan tâm đến
vấn đề an toàn trong quá trình thí nghiệm. Điều này thực sự nguy hiểm đối với học
sinh. Vậy khi thực hành trong phòng thí nghiệm cần lưu ý những vấn đề gì và cần
tuân thủ những quy tắc gì để đảm bảo an toàn cho HS. Chúng ta cùng tìm hiểu
trong bài 2. Các quy tắc an toàn trong bài thực hành vật lý ”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm
a. Mục tiêu: Qua việc cho HS quan sát hình ảnh và mô tả các thông số có ghi trên
các thiết bị để HS thảo luận tìm ra những nguy cơ gây mất an tòan trong phòng
thực hành.
b. Nội dung:
- GV cho HS tìm hiểu nội dung mục 1 trong phần I, Quan sát hình ảnh và thảo luận
câu hỏi trong phần thảo luận trang 12.
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và đưa ra câu trả lời cho câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Thông qua việc quan sát, tìm hiểu các thông số kỹ thuật
cũng như chức năng của thiết bị, HS biết được những nguy cơ mất an toàn trong
phòng thực hành.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
+ Tổ 1,2: Nhóm 1: Thực hiện nhiệm vụ 1.
1. Sử dụng các thiết bị điện
+ Tổ 3,4: Nhóm 2: Thực hiện nhiệm vụ 2,3.
Trả lời:
Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu về việc sử dụng các
thiết bị điện.
- GV chiếu hình ảnh 2.1 kết hợp với bảng 2.1
yêu cầu HS tìm hiểu nội dung trong mục 1 trong
1. Hình a:
- Máy biến áp có chức năng biến đổi
điện áp đầu AC vào ( thường dùng
điện áp 220V, được ghi ở mặt sau
phần I, thảo luận câu hỏi trong phần thảo luận.
của máy) thành nguồn điện AC hoặc
DC có điện áp có thể thay đổi từ 3V
đến 24V ->Giúp chuyển đổi hiệu
điện thế (điện áp) đúng với giá trị
mong muốn.
Hình b :
- Bộ chuyển đổi điện giúp chuyển đổi
điện áp AC đầu vào từ 220-240V
thành điện áp AC 12V ở đầu ra.
2.
Bộ thiết bị chuyển đổi điện áp
hình 2.1b, sử dụng hiệu điện thế đầu
vào: 220-240V
CH:
1.
Chức năng của hai thiết bị là gì, chúng
giống hay khác nhau?
3.
Các hiệu điện thế đầu ra: 12V
với cường độ dòng điện là 1670 mA
Những nguy cơ: Khi sử dụng
Bộ thiết bị chuyển đổi điện áp hình 2.1b, 4.
thiết bị , nếu điện áp đầu vào quá
sử dụng hiệu điện thế đầu vào bao nhiêu?
2.
cao sẽ gây chập cháy, hư hỏng thiết
3.
Các hiệu điện thế đầu ra như thế nào?
4.
Những nguy cơ nào có thể gây mất an bị.
toàn hoặc hỏng các thiết bị chuyển đổi điện áp
này.
Nhiệm vụ 2 : Tìm hiểu về việc sử dụng các
thiết bị nhiệt và thủy tinh
- GV chiếu hình ảnh 2.2 và yêu cầu HS thảo 2. Sử dụng các thiết bị nhiệt và
luận và trả lời câu hỏi trong phần thảo luận.
thủy tinh
Trả lời:
- Thiết bị thí nghiệm trong hình2.2
được làm bằng thủy tinh dễ nứt vỡ.
- Khi tiến hành thí nghiệm cần kiểm
tra xem thiết bị có bị nứt, vỡ không.
- Với đèn cồn cần tránh làm đổ, vỡ
và gây cháy.
- Tránh để bình cạn nước, nhiệt độ
cao có thể làm nứt vỡ các dụng cụ.
CH: Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học ở
hình 2.2 và cho biết đặc điểm của các dụng cụ
thí nghiệm. Trong khí tiến hành thí nghiệm để
đảm bảo an toàn cần chú ý đến điều gì?
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về việc sử dụng các
thiết bị quang học
- GV chiếu hình 2.3, cho HS quan sát, thảo luận
và trả lời câu hỏi: Cho biết đặc điểm của các
dụng cụ thí nghiệm. Khi sử dụng và bảo quản
thiết bị cần chú ý đến điều gì?
3. Sử dụng các thiết bị quang học
Trả lời:
- Các thiết bị thí nghiệm về nhiệt học
ở hình 2.3 này rất dễ mốc, xước, nứt,
vỡ, và dễ bám bụi bẩn.
- Khi sử dụng và bảo quản thiết bị
cần chú ý đến: Cầm dụng cụ nhẹ
nhàng, thường xuyên lau chùi sạch
bụi. Trước khi làm thí nghiệm cần
kiểm tra thiết bị có bị nứt vỡ, xước
mốc hay không.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
=> Kết luận: Để đảm bảo an toàn
- HS đọc thông tin SGK, chăm chú quan sát trong khi thực hành thí nghiệm thì ta
hình ảnh GV trình chiếu ( hoặc trong SGK), cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng,
thảo luận tìm câu trả lời cho câu hỏi.
nhận biết các đặc điểm của từng thiết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo bị để và sử dụng đúng cách.
luận
- GV mời đại diện 1 bạn của nhóm 1 trình bày
câu trả lời ở nhiệm vụ 1, 1 bạn ở nhóm 2 trình
bày câu trả lời ở nhiệm vụ 2, 3.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2. Nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm vật lý.
a. Mục tiêu: HS nhận biết được các thao tác sai khi sử dụng thiết bị điện gây dễ
cháy, chập điện, điện giật -> gây nguy hiểm cho người sử dụng, gây hư hỏng cho
thiết bị đo điện. Từ đó thao tác cho đúng để đảm bảo an toàn.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu thông tin sgk và thảo luận tìm câu trả lời cho
các câu hỏi trang 14 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Biết và ghi vào vở những nguy cơ gây nguy hiểm cho người
sử dụng và gây hư hỏng cho thiết bị đo điện.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. NGUY CƠ MẤT AN TOÀN
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nguy cơ gây nguy TRONG SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ
hiểm cho người sử dụng
NGHIỆM VẬT LÝ
- GV chiếu hình ảnh ( hoặc cho HS xem hình 1. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người
ảnh trong SGK) yêu cầu HS đọc mục 1 và đặt sử dụng
câu hỏi:
Trả lời:
CH1. Em hãy quan sát một số hình ảnh về
- CH1:
thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong
hình 2.4 và dự đoán xem có những nguy cơ
nào có thể gây nguy hiểm trong phòng thực
hành vật lí.
+ Hình a: Cắm phích điện vào ổ: tay
chạm vào phần kim loại dẫn điện ở
phích điện sẽ bị điện giật.
+ Hình b: Rút phích điện: cầm vào phần
dây điện, cách xa phích điện thì có thể
làm dây điện bị đứt, dẫn đến nguy cơ bị
điện giật.
+ Hình c: Dây điện bị sờn: cầm tay trần
vào dây điện mà không có đồ bảo hộ nếu
dây điện bị hở rất dễ bị giật điện.
+ Hình d: Chiếu tia laser: mắt nhìn trực
tiếp vào tia laser gây tổn thương cho
mắt.
+ Hình e: Đun nước trên đèn cồn: để
CH2. Kể thêm những thao tác sử dụng thiết
bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm
lửa to, kẹp cốc thủy tinh quá gần với đèn
cồn có thể nứt vỡ cốc
trong phòng thực hành.
- CH2:
+ Để hóa chất lộn xộn, làm dính vào
quần áo.
+ Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch
điện.
+ Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn.
+ Không đeo găng tay bảo hộ khi làm
thí nghiệm với nhiệt độ cao.
+ Để nước, các dung dịch dễ cháy gần
các thiết bị điện.
=> Kết luận: Việc thực hiện sai thao tác
sử dụng thiết bị điện có thể dẫn đến
nguy hiểm cho người sử dụng. Vì vậy
cần phải tuôn thủ nghiêm ngặt các quy
định trong phòng thực hành và sự hướng
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguy cơ hỏng thiết bị dẫn của giáo viên.
đo điện
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
1, 2 trong sách trang 14.
2. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện
Trả lời:
- CH1: Giới hạn của ampe kế trong hình
CH1. Giới hạn đo của ampe kế trong hình
2.5 là : 3A.
2.5 là bao nhiêu?
- CH2: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng
CH2. Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện
điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây
vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy
cơ gì?
ra nguy cơ: Ampe kế có thể bị chập cháy
gây nguy hiểm cho người sử dụng (bị
điện giật hoặc cháy bỏng ).
- GV giới thiệu thêm về đồng hồ đo điện đa
năng, hướng dẫn HS đọc các thông số và lưu
ý với HS:
+ Chọn chức năng phù hợp( vì có nhiều chức
năng)
3. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực
+ Cắm dây đo đúng vào chốt cắm phù hợp hành
với chức năng đo.
Trả lời:
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nguy cơ cháy nổ + Khi để các kẹp điện gần nhau, có thể
trong phòng thực hành
làm cho chúng chạm vào nhau =>
- GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS trả lời truyền điện, chập điện.
câu hỏi: Dự đoán nguy cơ cháy nổ có thể xảy
+ Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch
ra trong phòng thực hành vật lý?
điện, làm cho ngọn lửa có thể phát ra từ
có thiết bị thí nghiệm lây sang vật dễ
cháy.
+ Không đeo găng tay thì có thể người
làm thí nghiệm sẽ bị bỏng.
Trả lời:
Khi phòng thí nghiệm không máy bị
- GV đặt ra câu hỏi: Trong phòng thí nghiệm
có nhiều hóa chất dễ cháy như cồn, kim loại
kiềm hoặc là các tai nạn không mảy xảy ra
cháy, cần: ngắt điện, tổ chức thoát nạn ,
cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan,
dập tắt đám cháy.
trong quá trình thực hiện thí nghiệm, gây Một vài lưu ý:
cháy nổ. Em hãy đề xuất một số biện pháp xử
lý trong tình huống này?
+ Không sử dụng nước dập đám cháy,
nơi có thiết bị điện
+ Không sử dụng CO2 để dập tắt đám
cháy quần áo trên người....
=> Kết luận: Trong khi làm thực hành
thí nghiệm thì sẽ có thể gặp phải những
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 2 bạn HS đưa ra câu trả lời cho các
câu hỏi. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
sự cố dẫn đến những nguy hiểm cho
người sử dụng, gây hư hỏng thiết bị, và
đặc biệt là nguy cơ cháy nổ trong phòng
thực hành. Vì vậy cần phải hết sức cẩn
thận trong quá trình tiến hành làm thí
nghiệm.
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển
sang nội dung luyện tập.
Hoạt động 3. Quy tắc an toàn trong phòng thực hành
a. Mục tiêu: HS nhận biết các quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
b. Nội dung: Thông qua hoạt động 1 và 2, GV bổ sung thêm một số quy tắc an
toàn khác trong phòng thực hành.
c. Sản phẩm học tập: Biết và ghi chép quy tắc an toàn khác trong phòng thực
hành
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. QUY TẮC AN TOÀN TRONG
- GV yêu cầu HS vận dụng những kiến thức PHÒNG THỰC HÀNH
chuẩn bị trước ở nhà, chiếu hình ảnh về các - Những quy tắc an toàn trong phòng
biển báo trong phòng thực hành và đưa ra câu thực hành:
hỏi: Em hãy cho biết các biển báo sau nói về + HS chỉ thực hiện thí nghiệm khi được
điều gì?
sự cho phép của GV.
+ Trước khi sử dụng các thiết bị thí
nghiệm cần: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
và lưu ý các chỉ dẫn, kí hiệu có trên thiết
bị. Kiểm tra kỹ xem thiết bị có bị hư
hỏng không.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu những + Đảm bảo đúng thao tác sử dụng, đúng
nguồn điện cho thiết bị.
quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo +...
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI VẬT LÝ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được đối tượng của vật lý là gì? (nghiên cứu tập trung vào các dạng vận
động của vật chất, năng lượng).
Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lý đối với sự phát triển của công
nghệ, đối với đời sống.
Biết được các bước trong quá trình tìm hiểu tự nhiên,dưới góc độ vật lý.
Phân biệt được phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp
với quan sát thế giới xung quanh.
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin
liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực vật lí:
Nhận biết được các ứng dụng của vật lý xuất hiện trong các hiện tượng, vật
thể trong đời sống hằng ngày.
Nhận biết được phương pháp nghiên cứu trong vật lý là phương pháp thực
nghiệm và phương pháp mô hình.
Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề
trong thực tế.
2. Phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
+ SGK, SGV, Giáo án.
+ Hình ảnh phần mở bài và một số hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
+ Máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Biết đến 3 nhà vật lý và dấu ấn của họ: Galilei, Newton; Einstein.
- Tạo cảm giác hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, cho HS xem hình ảnh minh họa rồi thảo luận
câu hỏi, tìm ra đáp án.
c. Sản phẩm học tập:
- Nhận diện được 3 nhà vật lý và các dấu ấn của họ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh của 3 nhà khoa học vật lý cho HS xem. Rồi sau đó đặt ra một
vài câu hỏi liên quan về họ: Họ là ai? Họ nổi tiếng với những phát minh nào liên
quan đến môn vật lý?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ tìm ra câu trả lời cho câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời và đưa ra nhận xét.
- GV dẫn dắt HS vào bài 1. Làm quen với vật lý.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu đối tượng của vật lý và mục tiêu của môn vật lý
a. Mục tiêu: HS biết được lĩnh vực vật lý mà các em đã được học và đưa ra được
cảm nghĩ của mình về những lĩnh vực này.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu mục I, nghiên cứu trả lời câu hỏi
1,2.
c. Sản phẩm học tập: Qua phần này giúp HS biết được vật lý là môn
KHTN, có đối tượng nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của
vật chất và năng lượng. Lĩnh vực nghiên cứu đa dạng từ cơ học đến
thuyết tương đối...
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. TÌM HIỂU ĐỐI TƯỢNG VẬT
- GV đưa ra câu hỏi cho HS :
LÝ VÀ MỤC TIÊU CỦA MÔN
CH1. Hãy kể tên các lĩnh vực vật lý mà em đã VẬT LÝ
được học ở cấp trung học cơ sở?
Trả lời:
CH1. Các lĩnh vực mà em đã
được học ở cấp trung học cơ sở :
+ Lớp 6 : Cơ học, thiên văn học.
+ Lớp 7: Điện học, âm học, từ
học, quang học.
+ Lớp 8: Thủy tĩnh học, nhiệt
học, điện.
CH2. Em thích nhất lĩnh vực nào của vật lý?
Tại sao?
GV hỏi thêm một câu hỏi mở rộng: Em có cho
rằng có thể ghép vật lý và hóa học vào cùng một
môn không?
(Trả lời: Có thể. Vì: Khoa học ngày càng phát
triển thì mối liên hệ giữa 2 môn học này càng
+ Lớp 9: năng lượng, điện từ
học, điện học, quang học.
CH2. HS nêu quan điểm, ý kiến
riêng của mình.
VD: Thích lĩnh vực điện học vì
nó gần gũi với đời sống.
chặt chẽ. Và thực tế, ỏ nhiều nội dung khó mà
phân biệt đâu là khía cạnh vật lý, đâu là khí
cạnh hóa học).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chăm chỉ nghe giảng, tiếp nhận câu hỏi,
đọc sách tìm kiếm tài liệu để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- - GV 2-3 bạn đứng lên phát biểu, trả lời câu hỏi,
2 bạn đầu mỗi bạn tl 1 câu hỏi.
- - Bạn còn lại đưa ra nhận xét về câu tl của hai
bạn rồi cho thêm ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
=> Đối tượng của vật lý là:
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
nghiên cứu tập trung vào các
dạng vận động của vật chất, năng
lượng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu quá trình phát triển của vật lý
a. Mục tiêu: HS hiểu biết được các giai đoạn trong quá trình phát triển của vật lý.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu sơ đồ trong mục II, liệt kê giai đoạn và cho biết
giai đoạn nào là quan trọng nhất, ảnh hưởng nhiều nhất tới sự phát triển của khoa
học và đời sống.
c. Sản phẩm học tập: Ghi vào vở các giai đoạn của quá trình phát
triển vật lý. Mỗi một giai đoạn có những tính chất, đặc điểm riêng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
GV chiếu sơ đồ trong mục II.
CỦA VẬT LÝ
- CH1: Môn vật lý trải qua 3 giai
đoạn chính :
+ GD 1: từ năm 350 TCN đến
thế kỉ XVI.
+ GD 2 : từ thế kỉ XVII đến cuối
thế kỉ XIX
Đặt ra câu hỏi :
CH1. Môn vật lý trải qua những giai đoạn
+ GD 3: cuối thế kỉ XIX đến
nào? Chỉ ra những đặc điểm riêng và tầm nay.
ảnh hưởng của mỗi giai đoạn đối với KH và- - Đặc điểm riêng và tầm ảnh
đời sống?
hưởng của mỗi giai đoạn :
+ GD1: Các nhà triết học tìm
hiểu thế giới tự nhiên dựa vào
quan sát và suy luận chủ quan.
+ GD2: Các nhà vật lý học tìm
hiểu thế giới tự nhiên dựa vào
phương pháp thực nghiệm.
+ GD3: Các nhà vật lý tập trung
vào các mô hình lý thuyết tìm
CH2. Em cho rằng, giai đoạn nào là quan hiểu thế giới vi mô và dùng thí
trọng nhất, có tầm ảnh hưởng nhất đối với nghiệm để kiểm chứng.
KH và đời sống?
Chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận.
CH2: Mỗi một giai đoạn đều có
những vai trò riêng, giai đoạn
trước là tiền đề cho giai đoạn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
sau phát triển hơn.
- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe Nhưng ở giai đoạn 3 đã kiểm
chứng tính đúng đắn và bác bỏ đi
giảng, tiếp nhận câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời cho câu
hỏi ở bước 1.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình
thảo luận nhóm.
một số nghiên cứu của các giai
đoạn trước đó. Nên theo em là
giai đoạn 3 có tầm ảnh hưởng
nhất.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Mỗi nhóm cử đại diện một bạn lên trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đưa ra nhận xét về câu trả lời của 2
nhóm. Sau đó tổng kết và chuyển sang nội
dung luyện tập.
Hoạt động 3: Phân tích vai trò của vật lí đối với khoa học, kĩ thuật và công
nghệ.
a) Mục tiêu:
- HS phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của công
nghệ, với cuộc sống.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK, trả lời các câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn
của GV đưa ra để xây dựng bài học về vai trò của vật lí với khoa học, kĩ thuật và
công nghệ.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về vai trò của vật lí trong khoa học,
trong cuộc cách mạng về công nghệ và trong đời sống.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Vai trò của vật lí đối với khoa học,
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về vấn đề vật lý
kĩ thuật và công nghệ
được coi là cơ sở của khoa học tự
a) Vật lí được coi là cơ sở của khoa học
nhiên.
tự nhiên.
- GV: Chúng ta đã được biết về hiện
Ví dụ: Giải thích hiện tượng sấm chớp.
tượng sấm chớp, theo em tại sao lại có
sấm chớp xảy ra? Có thể dùng các định
lí, nguyên lí của Vật lí để giải thích
hiện tượng này không? (Có thể cho HS
nghiên cứu câu hỏi ở nhà trước).
(TL: Nguyên nhân là do hai đám mây
tích điện trái dấu lại gần nhau, hiệu điện
thế giữa chúng có thể lên tới hàng triệu
vôn. Giữa hai đám mây có hiện tượng
phóng tia lửa điện và ta trông thấy một
tia chớp).
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận
- Vật lí có quan hệ với mọi ngành khoa
học. Các khái niệm, định luật, nguyên lí
của Vật lí được sử dụng rộng rãi trong
mọi lĩnh vực của KHTN, như việc giải
thích cơ chế của hiện tượng tự nhiên,
hiện tượng trong thế giới sinh học, phản
ứng hóa học, hiện tượng trong vũ trụ,...
+ Những đám mây lại được hình thành
dựa vào cơ sở hóa học, nên có sự liên
hệ giữa hóa học và vật lí.
+ Theo em, Vật lí có liên hệ với các
ngành khoa học khác không? Kể tên
một số ngành em biết.
→ Cho HS rút ra kết luận.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về vấn đề vật lí
b) Vật lí là cơ sở của công nghệ
Ví dụ 1: Máy hơi nước của James Watt
là kết quả nghiên cứu về Nhiệt của Vật lí.
là cơ sở của công nghệ
- GV:
+ Hãy nêu tên một số thiết bị có ứng
dụng các kiến thức về nhiệt?
+ Việc sử dụng máy hơi nước có hạn
chế gì?
(TL: Máy hơi nước, bếp từ, bếp hồng
ngoại.
+ Hạn chế: Hao phí lớn, làm tăng nhiệt
độ môi trường xung quanh).
→Vai trò vật lí trong cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất.
- Máy hơi nước tạo nên bước khởi đầu
cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
nhất.
Ví dụ 2: Máy phát điện ra đời
- GV giới thiệu về việc khám phá ra
hiện tượng cảm ứng điện từ của nhà vật
lí Faraday và ứng dụng.
- Hiện tượng cảm ứng điện từ, các máy
+ Sử dụng động cơ điện có ưu điểm
vượt trội nào so với sử dụng máy hơi
nước?
(TL: Truyền tải nhanh, ít hao phí,
không cồng kềnh, ...)
phát điện ra đời là một trong những cơ sở
cho sự ra đời của cách mạng công nghiệp
lần thư hai vào cuối thế kì XIX.
Ví dụ 3: Dây chuyền sản xuất ô tô
→ Vai trò của vật lí trong cuộc cách
mạng công nghệ lần thứ hai.
- GV cho HS chia 4 tổ:
+ Tổ 1, 2: Cách mạng công nghiệp lần
thứ ba và vai trò vật lí.
-Từ những năm 70 của thế kỉ XX, các
quy trình sản xuất tự động hóa đã được
phát triển. Đó là thành tựu nghiên cứu về
điện tử, chất bán dẫn, vi mạch của vật lý
Ví dụ 4:
+ Tổ 3, 4: cách mạng công nghiệp lần
thứ tư và vai trò của vật lí.
→ Kết luận về vai trò của vật lí trong
-Từ đầu thế kỉ XXI, các thiết bị như máy
cách mạng công nghệ.
tính đã xuất hiện. Nó được sử dụng công
nghệ hiện đại với vật liệu nano siêu nhỏ .
Chúng dựa trên những thành tựu nghiên
cứu các lĩnh vực khác nhau của vật lý
hiện đại.
=> Cuộc Cách mạng lần thứ tư này có
tốc độ và tầm ảnh hưởng vượt xa các
cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về vai trò của
vật lý trong đời sống
GV đặt câu hỏi :
- CH1. Theo em, mọi thiết bị chúng ta
c) Vai trò của vật lí trong đời sống.
Trả lời: Mọi thiết bị chúng ta sử dụng,
không có cái nào là không ứng dụng
thành tựu nghiên cứu của vật lý.
sử dụng, có cái nào là không ứng dụng
Ví dụ: Nồi cơm điện ứng dụng thành tựu
- CH2. Theo em, vật lý có ảnh hưởng
Ví dụ:
thành tựu nghiên cứu của vật lý không? nghiên cứu về điện học.
như thế nào đến đời sống con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm tìm câu trả lời của
nhiệm vụ 2.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
- Đại diện nhóm trình bày phần nhiệm
- Vật lí ảnh hưởng to lớn tới đời sống con
người.
- Tuy nhiên việc ứng dụng thành tựu Vật
lí còn có thể làm ô nhiễm môi trường
sống....
vụ 2.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 4. Hướng dẫn HS bước đầu hiểu được các phương pháp nghiên
cứu vật lý
a. Mục tiêu: HS nêu được ví dụ phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô
hình trong vật lý.
b. Nội dung : GV chiếu hình ảnh về 2 phương pháp rồi cho học sinh quan sát,
nhận biết đâu là phương pháp thực nghiệm, đâu là phương pháp mô hình.
c. Sản phẩm học tập: Giúp HS nắm bắt được khái niệm của 2 phương pháp, một
số ví dụ về việc áp dụng phương pháp này.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- GV cho HS đọc nội dung SGK tìm hiểu và VẬT LÝ
trả lời câu hỏi.
- GV chiếu hình ảnh lên cho HS quan sát:
1. Phương pháp thực nghiệm :
CH : Theo em, đâu là hình ảnh minh họa cho
phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô
hình?
(TL: Hình đầu là minh họa cho phương pháp
thực nghiệm – Cắm dây xạc vào thì nguồn
điện đi vào điện thoại, rút dây xạc ra thì
nguồn điện không còn đi vào điện thoại nữa;
hình sau là minh họa cho phương pháp mô
hình)
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phương pháp thực
nghiệm
+ GV Cho học sinh tìm hiểu về so sánh quan
niệm và phương pháp nghiên cứu của
Aristotle và Galilei ở ví dụ trong bài.
+ GV đặt câu hỏi :
CH1. Theo em, có cần thiết phải làm thí
nghiệm để kiểm chứng một dự đoán nào đó
không?
( TL: Rất cần thiết )
2. Phương pháp mô hình
Kết luận: Galilei kiểm chứng ý kiến của Trả lời:
Aristotle ví dụ được gọi là phương pháp thực CH2. Theo em thì có 3 loại:
nghiệm.
+ Mô hình vật chất: Là các mô hình thu
CH2. Theo em phương pháp thực nghiệm là
nhỏ hoặc phóng to của vật thật. VD: quả
gì?
địa cầu trong phòng thí nghiệm.
(TL: Là việc dùng các thí nghiệm thực tế để
+ Mô hình lý thuyết: Là việc quy cho
kiểm chứng lại tính đúng đắn của các dự
đối tượng nghiên cứu là một chất điểm.
đoán)
VD: xe mô tô đang chạy trên đường
CH3. Em hãy cho biết các bước thực hiện
được coi là một chất điểm trong đồ thị
của phương pháp thực nghiệm.
chuyển động
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về phương mô hình
+ Mô hình toán học: Là các công thức,
+ GV chiếu hình ảnh cho HS quan sát
phương trình, kí hiệu ... nhắm mô tả đặc
điểm tính chất của đối tượng nghiên cứu.
VD: Diện tích của hình vuông có cạnh
bằng a thì bằng : S= a.a.
CH3: Các bước cần thiết cho việc xây
dựng mọi loại mô hình
Đây là một minh họa cho phương pháp mô
hình.
+ GV đưa ra câu hỏi :
CH1. Hãy nêu tên một số mô hình mà e đã
học?
(TL: Khi quỳ tím nhúng vào dung dịch axit
thì sẽ chuyển sang màu đỏ)
CH2. Theo em có mấy loại mô hình thường
dùng trong chương trình học? Kể tên và nêu
ví dụ.
CH3. Từ những ví dụ trên, em hãy cho biết
các bước cần thiết cho việc xây dựng mọi loại
mô hình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe
giảng, tiếp nhận câu hỏi.
- HS suy nghĩ và tìm câu trả lời cho câu hỏi ở
bước 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Một vài bạn giơ tay phát biểu, cả lớp đưa ra
nhận xét rồi cho ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi. Sau
đó tổng kết và chuyển sang nội dung luyện
tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng nhất
A.
Đối tượng nghiên cứu của vật lý là các dạng vật chất và năng lượng
B.
Quá trình phát triển của vật lý trả qua 2 giai đoạn chính là vật lý cổ điển và
vật lý hiện đại.
C.
Từ năm 350 TCN đến thế kỉ XVI được gọi là giai đoạn vật lý cổ điển.
Câu 2. Máy hơi nước do James Watt chế tạo là dựa vào kết quả nghiên cứu về:
A.
Nhiệt.
B.
Động cơ.
C.
Năng lương.
Câu 3. Kết quả nghiên cứu: “ Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ, vật càng nặng rơi
càng nhanh là dựa theo phương pháp nào ?
A.
PP mô hình.
B.
PP thực nghiệm.
C.
PP suy luận chủ quan.
Câu 4. Những ứng dụng thành tựu vật lý vào công nghệ:
A.
Chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại.
B.
Có thể gây ô nhiễm môi tường và hủy hoại hệ sinh thái nếu không được sử
dụng đúng phương pháo, đúng mục đích.
C.
Không mang lại lợi ích cho nhân loại mà còn gây ô nhiễm môi tường và hủy
hoại hệ sinh thái.
Câu 5. Chọn đáp án đúng
A.
Vật lý và hóa học là hai môn học riêng biệt, chúng không có mối liên hệ gì
với nhau.
B.
Máy hơi nước sử dụng động cơ điện.
C.
Một số loài chim di trú dựa vào nhận biết về từ trường trái đất để định hướng
bay .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
1-A
2-A
3-B
4-B
5-C
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS có thể vận dụng được kiến thức đã học vào những tình huống
thực tế.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về: đối tượng của môn vật lý, tầm
ảnh hưởng của vật lý đối với đời sống cũng như các phương pháp nghiên cứu vật
lý để áp dụng vào tình huống thực tế.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu 1 – 2 HS xác nhận lại đáp án ở phần mở đầu của HS.
- GV đưa ra câu hỏi CH: Các em hãy tìm hiểu về sự phụ thuộc tốc độ bay hơi của
nước vào nhiệt độ nước và gió thổi trên mặt nước, và làm thí nghiệm kiểm tra.
- Gv yêu cầu một vài bạn phát biểu ý tưởng của mình để trả lời cho câu hỏi trên.
- GV yêu cầu HS về nhà tự tìm câu trả lời rồi đến đầu giờ của tiết sau, gv sẽ hỏi.
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động vào tiết học sau.
Bước 4: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
(TL: Nhiệt độ nước càng cao thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh.
Gió thổi trên mặt nước càng mạnh thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh.
TN: Đun nước. Lúc đầu nhiệt độ thấp nước chưa bốc hơi, sau đó tăng dần nhiệt độ
thì sự bốc hơi cũng thay đổi tăng dần rõ rệt.
Đặt hai cái khăn ướt như nhau trước hai cái quạt như nhau. Một quạt bật ở số
nhỏ, cái khăn bốc hơi kém và lâu khô hơn. Một quạt bật số lớn hơn thì cái khăn sẽ
nhanh khô hơn)
*Hướng dẫn về nhà
● Xem lại kiến thức đã học ở bài 1
● Hoàn thành nhiệm vụ GV giao ở hoạt động vận dụng.
● Xem trước nội dung bài 2.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH VẬT LÝ
(1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nhận biết được các thông số trên một số thiết bị thí nghiệm vật lý.
Nhận biết được các biển báo trong phòng thí nghiệm vật lý.
Nắm được các quy tắc an toàn cũng như những nguy cơ mất an toàn khi sử
dụng các thiết bị thí nghiệm vật lý.
Đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm vật lý.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học: biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp để tìm
hiểu về vấn đề an toàn cũng như các biển cảnh báo trong phòng thực hành
thí nghiệm vật lý.
Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được đặc điểm tính chất của các thiết bị thí
nghiệm ở phòng thực hành để từ đó đề xuất giải pháp giải quyết khi gặp sự
cố.
- Năng lực vật lí:
Thực hiện được việc đọc các thông số kỹ thuật có trên dụng cụ để có thể
thao tác an toàn.
Biết được các nguy cơ mất an toàn từ việc sử dụng các dụng cụ làm thí
nghiệm.
Vận dụng được kiến thức để thực hiện an toàn trong phòng thực hành vật lý.
2. Phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Video về vấn đề an toàn tại phòng thí nghiệm tại các trường học.
- Các hình ảnh về dụng cụ thí nghiệm cần sử dụng trong bài như: biến áp, đồng hồ
đo điện đa năng, vôn kế, ampe kế.
- Hình ảnh về các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. Hình ảnh về các biển báo
cảnh báo nguy hiểm trong phòng thí nghiệm vật lý. Hình ảnh về thí nghiệm vật lý
có nguy cơ mất an toàn.
Máy chiếu ( nếu có ).
2. Đối với học sinh: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Từ một số ví dụ thực tế giúp HS hình dung được những nguy cơ mất
an toàn trong phòng thực hành.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, cho HS xem video về an toàn tại phòng thí
nghiệm tại các trường học. Từ đó giúp HS rút ra được kinh nghiệm cũng như giải
pháp đảm bảo an toàn.
c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS biết cách đảm bảo an toàn trong khi tiến hành
thực hành ở phòng thí nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video: https://www.youtube.com/watch?v=ugWKW7VfR1w
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chăm chú xem video thấy được tình trạng của một số trường hiện nay.
Bước 3, 4: GV dẫn dắt vào bài mới
- “ Như các em đã biết, hiện nay, việc tổ chức thực hành trong phòng thí nghiệm
khá phổ biến ở các trường. Tuy nhiên, nhiều trường vẫn chưa thực sự quan tâm đến
vấn đề an toàn trong quá trình thí nghiệm. Điều này thực sự nguy hiểm đối với học
sinh. Vậy khi thực hành trong phòng thí nghiệm cần lưu ý những vấn đề gì và cần
tuân thủ những quy tắc gì để đảm bảo an toàn cho HS. Chúng ta cùng tìm hiểu
trong bài 2. Các quy tắc an toàn trong bài thực hành vật lý ”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm
a. Mục tiêu: Qua việc cho HS quan sát hình ảnh và mô tả các thông số có ghi trên
các thiết bị để HS thảo luận tìm ra những nguy cơ gây mất an tòan trong phòng
thực hành.
b. Nội dung:
- GV cho HS tìm hiểu nội dung mục 1 trong phần I, Quan sát hình ảnh và thảo luận
câu hỏi trong phần thảo luận trang 12.
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và đưa ra câu trả lời cho câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Thông qua việc quan sát, tìm hiểu các thông số kỹ thuật
cũng như chức năng của thiết bị, HS biết được những nguy cơ mất an toàn trong
phòng thực hành.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
+ Tổ 1,2: Nhóm 1: Thực hiện nhiệm vụ 1.
1. Sử dụng các thiết bị điện
+ Tổ 3,4: Nhóm 2: Thực hiện nhiệm vụ 2,3.
Trả lời:
Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu về việc sử dụng các
thiết bị điện.
- GV chiếu hình ảnh 2.1 kết hợp với bảng 2.1
yêu cầu HS tìm hiểu nội dung trong mục 1 trong
1. Hình a:
- Máy biến áp có chức năng biến đổi
điện áp đầu AC vào ( thường dùng
điện áp 220V, được ghi ở mặt sau
phần I, thảo luận câu hỏi trong phần thảo luận.
của máy) thành nguồn điện AC hoặc
DC có điện áp có thể thay đổi từ 3V
đến 24V ->Giúp chuyển đổi hiệu
điện thế (điện áp) đúng với giá trị
mong muốn.
Hình b :
- Bộ chuyển đổi điện giúp chuyển đổi
điện áp AC đầu vào từ 220-240V
thành điện áp AC 12V ở đầu ra.
2.
Bộ thiết bị chuyển đổi điện áp
hình 2.1b, sử dụng hiệu điện thế đầu
vào: 220-240V
CH:
1.
Chức năng của hai thiết bị là gì, chúng
giống hay khác nhau?
3.
Các hiệu điện thế đầu ra: 12V
với cường độ dòng điện là 1670 mA
Những nguy cơ: Khi sử dụng
Bộ thiết bị chuyển đổi điện áp hình 2.1b, 4.
thiết bị , nếu điện áp đầu vào quá
sử dụng hiệu điện thế đầu vào bao nhiêu?
2.
cao sẽ gây chập cháy, hư hỏng thiết
3.
Các hiệu điện thế đầu ra như thế nào?
4.
Những nguy cơ nào có thể gây mất an bị.
toàn hoặc hỏng các thiết bị chuyển đổi điện áp
này.
Nhiệm vụ 2 : Tìm hiểu về việc sử dụng các
thiết bị nhiệt và thủy tinh
- GV chiếu hình ảnh 2.2 và yêu cầu HS thảo 2. Sử dụng các thiết bị nhiệt và
luận và trả lời câu hỏi trong phần thảo luận.
thủy tinh
Trả lời:
- Thiết bị thí nghiệm trong hình2.2
được làm bằng thủy tinh dễ nứt vỡ.
- Khi tiến hành thí nghiệm cần kiểm
tra xem thiết bị có bị nứt, vỡ không.
- Với đèn cồn cần tránh làm đổ, vỡ
và gây cháy.
- Tránh để bình cạn nước, nhiệt độ
cao có thể làm nứt vỡ các dụng cụ.
CH: Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học ở
hình 2.2 và cho biết đặc điểm của các dụng cụ
thí nghiệm. Trong khí tiến hành thí nghiệm để
đảm bảo an toàn cần chú ý đến điều gì?
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về việc sử dụng các
thiết bị quang học
- GV chiếu hình 2.3, cho HS quan sát, thảo luận
và trả lời câu hỏi: Cho biết đặc điểm của các
dụng cụ thí nghiệm. Khi sử dụng và bảo quản
thiết bị cần chú ý đến điều gì?
3. Sử dụng các thiết bị quang học
Trả lời:
- Các thiết bị thí nghiệm về nhiệt học
ở hình 2.3 này rất dễ mốc, xước, nứt,
vỡ, và dễ bám bụi bẩn.
- Khi sử dụng và bảo quản thiết bị
cần chú ý đến: Cầm dụng cụ nhẹ
nhàng, thường xuyên lau chùi sạch
bụi. Trước khi làm thí nghiệm cần
kiểm tra thiết bị có bị nứt vỡ, xước
mốc hay không.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
=> Kết luận: Để đảm bảo an toàn
- HS đọc thông tin SGK, chăm chú quan sát trong khi thực hành thí nghiệm thì ta
hình ảnh GV trình chiếu ( hoặc trong SGK), cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng,
thảo luận tìm câu trả lời cho câu hỏi.
nhận biết các đặc điểm của từng thiết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo bị để và sử dụng đúng cách.
luận
- GV mời đại diện 1 bạn của nhóm 1 trình bày
câu trả lời ở nhiệm vụ 1, 1 bạn ở nhóm 2 trình
bày câu trả lời ở nhiệm vụ 2, 3.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2. Nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm vật lý.
a. Mục tiêu: HS nhận biết được các thao tác sai khi sử dụng thiết bị điện gây dễ
cháy, chập điện, điện giật -> gây nguy hiểm cho người sử dụng, gây hư hỏng cho
thiết bị đo điện. Từ đó thao tác cho đúng để đảm bảo an toàn.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu thông tin sgk và thảo luận tìm câu trả lời cho
các câu hỏi trang 14 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Biết và ghi vào vở những nguy cơ gây nguy hiểm cho người
sử dụng và gây hư hỏng cho thiết bị đo điện.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. NGUY CƠ MẤT AN TOÀN
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nguy cơ gây nguy TRONG SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ
hiểm cho người sử dụng
NGHIỆM VẬT LÝ
- GV chiếu hình ảnh ( hoặc cho HS xem hình 1. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người
ảnh trong SGK) yêu cầu HS đọc mục 1 và đặt sử dụng
câu hỏi:
Trả lời:
CH1. Em hãy quan sát một số hình ảnh về
- CH1:
thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong
hình 2.4 và dự đoán xem có những nguy cơ
nào có thể gây nguy hiểm trong phòng thực
hành vật lí.
+ Hình a: Cắm phích điện vào ổ: tay
chạm vào phần kim loại dẫn điện ở
phích điện sẽ bị điện giật.
+ Hình b: Rút phích điện: cầm vào phần
dây điện, cách xa phích điện thì có thể
làm dây điện bị đứt, dẫn đến nguy cơ bị
điện giật.
+ Hình c: Dây điện bị sờn: cầm tay trần
vào dây điện mà không có đồ bảo hộ nếu
dây điện bị hở rất dễ bị giật điện.
+ Hình d: Chiếu tia laser: mắt nhìn trực
tiếp vào tia laser gây tổn thương cho
mắt.
+ Hình e: Đun nước trên đèn cồn: để
CH2. Kể thêm những thao tác sử dụng thiết
bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm
lửa to, kẹp cốc thủy tinh quá gần với đèn
cồn có thể nứt vỡ cốc
trong phòng thực hành.
- CH2:
+ Để hóa chất lộn xộn, làm dính vào
quần áo.
+ Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch
điện.
+ Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn.
+ Không đeo găng tay bảo hộ khi làm
thí nghiệm với nhiệt độ cao.
+ Để nước, các dung dịch dễ cháy gần
các thiết bị điện.
=> Kết luận: Việc thực hiện sai thao tác
sử dụng thiết bị điện có thể dẫn đến
nguy hiểm cho người sử dụng. Vì vậy
cần phải tuôn thủ nghiêm ngặt các quy
định trong phòng thực hành và sự hướng
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguy cơ hỏng thiết bị dẫn của giáo viên.
đo điện
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
1, 2 trong sách trang 14.
2. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện
Trả lời:
- CH1: Giới hạn của ampe kế trong hình
CH1. Giới hạn đo của ampe kế trong hình
2.5 là : 3A.
2.5 là bao nhiêu?
- CH2: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng
CH2. Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện
điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây
vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy
cơ gì?
ra nguy cơ: Ampe kế có thể bị chập cháy
gây nguy hiểm cho người sử dụng (bị
điện giật hoặc cháy bỏng ).
- GV giới thiệu thêm về đồng hồ đo điện đa
năng, hướng dẫn HS đọc các thông số và lưu
ý với HS:
+ Chọn chức năng phù hợp( vì có nhiều chức
năng)
3. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực
+ Cắm dây đo đúng vào chốt cắm phù hợp hành
với chức năng đo.
Trả lời:
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nguy cơ cháy nổ + Khi để các kẹp điện gần nhau, có thể
trong phòng thực hành
làm cho chúng chạm vào nhau =>
- GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS trả lời truyền điện, chập điện.
câu hỏi: Dự đoán nguy cơ cháy nổ có thể xảy
+ Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch
ra trong phòng thực hành vật lý?
điện, làm cho ngọn lửa có thể phát ra từ
có thiết bị thí nghiệm lây sang vật dễ
cháy.
+ Không đeo găng tay thì có thể người
làm thí nghiệm sẽ bị bỏng.
Trả lời:
Khi phòng thí nghiệm không máy bị
- GV đặt ra câu hỏi: Trong phòng thí nghiệm
có nhiều hóa chất dễ cháy như cồn, kim loại
kiềm hoặc là các tai nạn không mảy xảy ra
cháy, cần: ngắt điện, tổ chức thoát nạn ,
cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan,
dập tắt đám cháy.
trong quá trình thực hiện thí nghiệm, gây Một vài lưu ý:
cháy nổ. Em hãy đề xuất một số biện pháp xử
lý trong tình huống này?
+ Không sử dụng nước dập đám cháy,
nơi có thiết bị điện
+ Không sử dụng CO2 để dập tắt đám
cháy quần áo trên người....
=> Kết luận: Trong khi làm thực hành
thí nghiệm thì sẽ có thể gặp phải những
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 2 bạn HS đưa ra câu trả lời cho các
câu hỏi. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
sự cố dẫn đến những nguy hiểm cho
người sử dụng, gây hư hỏng thiết bị, và
đặc biệt là nguy cơ cháy nổ trong phòng
thực hành. Vì vậy cần phải hết sức cẩn
thận trong quá trình tiến hành làm thí
nghiệm.
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển
sang nội dung luyện tập.
Hoạt động 3. Quy tắc an toàn trong phòng thực hành
a. Mục tiêu: HS nhận biết các quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
b. Nội dung: Thông qua hoạt động 1 và 2, GV bổ sung thêm một số quy tắc an
toàn khác trong phòng thực hành.
c. Sản phẩm học tập: Biết và ghi chép quy tắc an toàn khác trong phòng thực
hành
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. QUY TẮC AN TOÀN TRONG
- GV yêu cầu HS vận dụng những kiến thức PHÒNG THỰC HÀNH
chuẩn bị trước ở nhà, chiếu hình ảnh về các - Những quy tắc an toàn trong phòng
biển báo trong phòng thực hành và đưa ra câu thực hành:
hỏi: Em hãy cho biết các biển báo sau nói về + HS chỉ thực hiện thí nghiệm khi được
điều gì?
sự cho phép của GV.
+ Trước khi sử dụng các thiết bị thí
nghiệm cần: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
và lưu ý các chỉ dẫn, kí hiệu có trên thiết
bị. Kiểm tra kỹ xem thiết bị có bị hư
hỏng không.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu những + Đảm bảo đúng thao tác sử dụng, đúng
nguồn điện cho thiết bị.
quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo +...
 
Các ý kiến mới nhất