Tìm kiếm Giáo án
CHUONG 1 DAI SO 8

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Vy Văn Yển (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:16' 04-09-2018
Dung lượng: 640.5 KB
Số lượt tải: 55
Nguồn:
Người gửi: Vy Văn Yển (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:16' 04-09-2018
Dung lượng: 640.5 KB
Số lượt tải: 55
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn: 25/08/2017
Ngày dạy: +Lớp 8A: /08/2017
+Lớp 8C: /08/2017
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2) Kỹ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3) Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của gv: SGK Toán 8 tập 1, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của gv: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức lớp: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 6 phút
1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
3. Bài mới:
1) Đặt vấn đề vào bài: Ta đã học xong các kiến thức trong chương trình học lớp 7, Hôm nay chúng ta ôn tập chương.
2) kế các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS
tg
Nội dung kiến thức
* HĐ1: Hình thành qui tắc.
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
HS khác phát biểu
1. Qui tắc :
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
3x.(5x2 - 2x + 4)
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x.
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK - 4)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A(B C) = AB AC
(A, B, C là các đơn thức)
* HĐ2: áp dụng qui tắc.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
S = 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2. áp dụng :
Ví dụ: Làm tính nhân
(- 2x3
Ngày dạy: +Lớp 8A: /08/2017
+Lớp 8C: /08/2017
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2) Kỹ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3) Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của gv: SGK Toán 8 tập 1, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của gv: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức lớp: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 6 phút
1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
3. Bài mới:
1) Đặt vấn đề vào bài: Ta đã học xong các kiến thức trong chương trình học lớp 7, Hôm nay chúng ta ôn tập chương.
2) kế các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS
tg
Nội dung kiến thức
* HĐ1: Hình thành qui tắc.
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
HS khác phát biểu
1. Qui tắc :
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
3x.(5x2 - 2x + 4)
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x.
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK - 4)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A(B C) = AB AC
(A, B, C là các đơn thức)
* HĐ2: áp dụng qui tắc.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
S = 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2. áp dụng :
Ví dụ: Làm tính nhân
(- 2x3
 
Các ý kiến mới nhất