Tìm kiếm Giáo án
CHƯƠNG II. ĐA GIÁC DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Chu Hoa
Ngày gửi: 22h:29' 01-12-2016
Dung lượng: 983.5 KB
Số lượt tải: 822
Nguồn:
Người gửi: Chu Hoa
Ngày gửi: 22h:29' 01-12-2016
Dung lượng: 983.5 KB
Số lượt tải: 822
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn : 26/11/2016
Ngày giảng: 02/12/2016
Lớp dạy: 8A1
CHƯƠNG II - ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26 §1. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm về đa giác, đa giác đều. Các yếu tố của một đa giác, đa giác đều.
- Kỹ năng: HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác. Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận; cẩn thận; chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Ôn định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi xem trước chương II, thước.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
Gv giới thiệu về chương II
3. Bài mới (35’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Khái niệm về đa giác (10’)
- Treo bảng phụ vẽ hình 112 –117
- Giới thiệu t/c của các đoạn thẳng, và các yếu tố đỉnh, cạnh của 2 đa giác H114, H117
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi
- Nêu ?1 cho HS thực hiện
? Hình nào trên bảng là đa giác lồi ?
- Thế nào là đa giác lồi?
Nêu ?2 , gọi HS trả lời
- Quan sát hình vẽ ở bảng phụ
- Nghe GV giới thiệu
- Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi…
- Xem H 118 và trả lời ?1 : 2 đoạn thẳng AE, ED có 1 điểm chung lại cùng nằm trên 1 đ/thẳng
- Hình 115,116,117 là đa giác lồi.
- Hs nêu
1. Khái niệm về đa giác
Định nghĩa: (sgk)
* Định nghĩa đa giác lồi:
Đa giác ABCDE
Các đỉnh: A,B,C,D,E
Các cạnh: AB,BC, CD, DE, EA
Các đường chéo: AC, AD, BD, BE, CE.
Các góc:
?2. Khi vẽ một đường thẳng qua cạnh của đa giác thì đa giác nằm ở 2 nửa mặt phẳng …
- Y/c hs quan sát hình vẽ 119 sgk cho HS thực hiện ?3
- Gv: đa giác có n đỉnh (n( 3) gọi là hình n-giác hay n-cạnh, với n = 3, 4,…, 9, 10 gọi là gì?
- Hs HĐ nhóm
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, góp ý.
?3.Quan sát đa giác và điền vào chỗ trống.
Các đỉnh là các điểm A, B,C, D,E, G.
Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E…
Các cạnh là các đọan thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA.
Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD…
Các góc là
Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P.
Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R.
HĐ2: Đa giác đều (10`)
GV đưa hình 120 (SGK-115) lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều.
? Thế nào là đa giác đều ?
GV : Đa giác đều là đa giác có :
Tất cả các cạnh bằng nhau.
Tất cả các góc bằng nhau.
GV yêu cầu HS thực hiện ?4 SGK và gọi một HS làm trên bảng
HS quan sát hình 120 SGK
Nhận xét :
- Tam giác đều có 3 trục đối xứng.
- H vuông có 4 trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng.
- Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng.
Ngày giảng: 02/12/2016
Lớp dạy: 8A1
CHƯƠNG II - ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26 §1. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm về đa giác, đa giác đều. Các yếu tố của một đa giác, đa giác đều.
- Kỹ năng: HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác. Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận; cẩn thận; chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Ôn định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi xem trước chương II, thước.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
Gv giới thiệu về chương II
3. Bài mới (35’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Khái niệm về đa giác (10’)
- Treo bảng phụ vẽ hình 112 –117
- Giới thiệu t/c của các đoạn thẳng, và các yếu tố đỉnh, cạnh của 2 đa giác H114, H117
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi
- Nêu ?1 cho HS thực hiện
? Hình nào trên bảng là đa giác lồi ?
- Thế nào là đa giác lồi?
Nêu ?2 , gọi HS trả lời
- Quan sát hình vẽ ở bảng phụ
- Nghe GV giới thiệu
- Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi…
- Xem H 118 và trả lời ?1 : 2 đoạn thẳng AE, ED có 1 điểm chung lại cùng nằm trên 1 đ/thẳng
- Hình 115,116,117 là đa giác lồi.
- Hs nêu
1. Khái niệm về đa giác
Định nghĩa: (sgk)
* Định nghĩa đa giác lồi:
Đa giác ABCDE
Các đỉnh: A,B,C,D,E
Các cạnh: AB,BC, CD, DE, EA
Các đường chéo: AC, AD, BD, BE, CE.
Các góc:
?2. Khi vẽ một đường thẳng qua cạnh của đa giác thì đa giác nằm ở 2 nửa mặt phẳng …
- Y/c hs quan sát hình vẽ 119 sgk cho HS thực hiện ?3
- Gv: đa giác có n đỉnh (n( 3) gọi là hình n-giác hay n-cạnh, với n = 3, 4,…, 9, 10 gọi là gì?
- Hs HĐ nhóm
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, góp ý.
?3.Quan sát đa giác và điền vào chỗ trống.
Các đỉnh là các điểm A, B,C, D,E, G.
Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E…
Các cạnh là các đọan thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA.
Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD…
Các góc là
Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P.
Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R.
HĐ2: Đa giác đều (10`)
GV đưa hình 120 (SGK-115) lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều.
? Thế nào là đa giác đều ?
GV : Đa giác đều là đa giác có :
Tất cả các cạnh bằng nhau.
Tất cả các góc bằng nhau.
GV yêu cầu HS thực hiện ?4 SGK và gọi một HS làm trên bảng
HS quan sát hình 120 SGK
Nhận xét :
- Tam giác đều có 3 trục đối xứng.
- H vuông có 4 trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng.
- Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng.
 
Các ý kiến mới nhất