Tìm kiếm Giáo án
CHUYÊN ĐỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: ST
Người gửi: Ngô Quang Trung
Ngày gửi: 10h:41' 09-09-2011
Dung lượng: 225.5 KB
Số lượt tải: 251
Nguồn: ST
Người gửi: Ngô Quang Trung
Ngày gửi: 10h:41' 09-09-2011
Dung lượng: 225.5 KB
Số lượt tải: 251
Số lượt thích:
0 người
Chuyên đề 1. Cấu tạo nguyên tử
Một số lưu ý về lý thuyết
Dạng 1: Bài tập về mối quan hệ giữa các loại hạt:
*) Lý thuyết : Gọi số p, n, e trong ntử lần lượt là Z, N, E(nguyên dương)
Khi đó Z = E tống số hạt (S)= Z + N + E = 2Z + N
Trong đó: số hạt mang điện: Z+E =2Z
số hạt không mang điện: N
Với đồng vị bền: Z ≤ N ≤ 1,52Z (*)
Nếu bài toán cho 2 dữ kiện là tổng số hạt và số hạt mang điện, không mang điện thì lập các phương trình và giải bình thường
Nếu bài cho tổng số hạt và biết số N lớn hơn số Z không nhiều hay hơn 1,2 đơn vị, ta có thể tính Z bằng cách lấy tổng số hạt trong nguyên tử chia 3. Lấy Z chính là số nguyên sát dưới kết quả vừa tính được
Nếu chỉ cho tổng số hạt thì phải sử dụng biểu thức (*) để biện luận :
Ta có : S =2Z + N N = S - 2Z (**)
Thay (**) vào (*) ta được:
Nếu bài toán cho số hạt trong ion thì ta vẫn gọi số p, n, e trong ng.tử của nó là Z, N, E. Sau đó tính số hạt e trong ion đó theo E và điện tích của ion:
+) Nếu ion là Aa+ thì số e =E - a
+) nếu ion là: Bb- thì số e = E +b.
Nếu bài toán cho số hạt trong 1 phân tử gồm nhiều ntố khác loại hoặc ion đa ntử thì ta sẽ gọi số p, n, e trong mỗi loại ntử đó là Z, N, E, Z’, N’, E’ sau đó tiến hành lập các phương trình toán học bình thường.
*) Bài tập: Chữa các ví dụ 1-8
Dạng 2: BT về bán kính nguyên tử và khối lượng, khối lượng riêng của nguyên tử
*) Lý thuyết: Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n.
Khối lượng hạt e là : 9,1094.10-28 (g) hay 0,55.10-3 u
Khối lượng hạt p là :1,6726.10-24 (g) hay 1 u
Khối lượng hạt n là :1,6748.10-24 (g) hay 1 u
Khối lượng nguyên tử : . Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng nguyên tử .
Khối lượng riêng của một chất : .
Thể tích khối cầu : ; r là bán kính của khối cầu.
Liên hệ giữa D vá V ta có công thức :
*) Bài tập: Chữa các bài tâp:1,2,3,4,5,7.
Chuyên đề 1. Cấu tạo nguyên tử
Dạng 1: Bài tập về xác định các loại hạt:
Ví dụ1: Nguyên tử của Nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt từng loại cấu tạo nên ntử đó. Đ/S: Z=35
Ví dụ 2: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 13, n p không đáng kể. Xác định tên nguyên tố.
Ví dụ 3:
Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+? Đ/S: Al
Ví dụ 4:Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2-. Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt cơ bản trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31. T
Một số lưu ý về lý thuyết
Dạng 1: Bài tập về mối quan hệ giữa các loại hạt:
*) Lý thuyết : Gọi số p, n, e trong ntử lần lượt là Z, N, E(nguyên dương)
Khi đó Z = E tống số hạt (S)= Z + N + E = 2Z + N
Trong đó: số hạt mang điện: Z+E =2Z
số hạt không mang điện: N
Với đồng vị bền: Z ≤ N ≤ 1,52Z (*)
Nếu bài toán cho 2 dữ kiện là tổng số hạt và số hạt mang điện, không mang điện thì lập các phương trình và giải bình thường
Nếu bài cho tổng số hạt và biết số N lớn hơn số Z không nhiều hay hơn 1,2 đơn vị, ta có thể tính Z bằng cách lấy tổng số hạt trong nguyên tử chia 3. Lấy Z chính là số nguyên sát dưới kết quả vừa tính được
Nếu chỉ cho tổng số hạt thì phải sử dụng biểu thức (*) để biện luận :
Ta có : S =2Z + N N = S - 2Z (**)
Thay (**) vào (*) ta được:
Nếu bài toán cho số hạt trong ion thì ta vẫn gọi số p, n, e trong ng.tử của nó là Z, N, E. Sau đó tính số hạt e trong ion đó theo E và điện tích của ion:
+) Nếu ion là Aa+ thì số e =E - a
+) nếu ion là: Bb- thì số e = E +b.
Nếu bài toán cho số hạt trong 1 phân tử gồm nhiều ntố khác loại hoặc ion đa ntử thì ta sẽ gọi số p, n, e trong mỗi loại ntử đó là Z, N, E, Z’, N’, E’ sau đó tiến hành lập các phương trình toán học bình thường.
*) Bài tập: Chữa các ví dụ 1-8
Dạng 2: BT về bán kính nguyên tử và khối lượng, khối lượng riêng của nguyên tử
*) Lý thuyết: Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n.
Khối lượng hạt e là : 9,1094.10-28 (g) hay 0,55.10-3 u
Khối lượng hạt p là :1,6726.10-24 (g) hay 1 u
Khối lượng hạt n là :1,6748.10-24 (g) hay 1 u
Khối lượng nguyên tử : . Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng nguyên tử .
Khối lượng riêng của một chất : .
Thể tích khối cầu : ; r là bán kính của khối cầu.
Liên hệ giữa D vá V ta có công thức :
*) Bài tập: Chữa các bài tâp:1,2,3,4,5,7.
Chuyên đề 1. Cấu tạo nguyên tử
Dạng 1: Bài tập về xác định các loại hạt:
Ví dụ1: Nguyên tử của Nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt từng loại cấu tạo nên ntử đó. Đ/S: Z=35
Ví dụ 2: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 13, n p không đáng kể. Xác định tên nguyên tố.
Ví dụ 3:
Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+? Đ/S: Al
Ví dụ 4:Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2-. Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt cơ bản trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31. T
 
Các ý kiến mới nhất